Esoragim 40 - Điều trị tình trạng trào ngược dịch dạ dày, thực quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-06 10:24:55

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28827-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Esomeprazol

Video

Esoragim 40 giúp điều trị hiệu quả tình trạng trào ngược dịch dạ dày, thực quản do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam sản xuất. Esoragim 40 giúp điều trị dứt điểm các triệu chứng của bệnh, mang lại cuộc sống vui khỏe cho người dùng.

Thông tin cơ bản của Esoragim 40

  • Tên biệt dược: Esoragim 40

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-28827-18

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Esoragim 40

  • Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat) 40mg. 

Một số thông tin về thành phần của Esoragim 40

  • Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng cách gắn với H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh kéo dài.

Tác dụng - chỉ định của Esoragim 40

  • Người lớn: Thuốc này chỉ định cho các trường hợp sau:
    • Loét dạ dày – tá tràng.
    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
    • Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
    • Phối hợp với liệu pháp hợp lý khác để diệt Helicobacter pylori.
    • Bệnh lý tăng tiết acid bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
    • Thuốc này dùng điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản.

Cách dùng – liều dùng của Esoragim 40

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn và nên nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai hay nghiền nát.

    • Liều dùng:

      • Liều dùng cho người lớn:
        • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản: 1 viên, 1 lần/ngày, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần, có thể uống thêm 4 đến 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 80 mg/ngày chia 2 lần.
        • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (phối hợp với liệu pháp hợp lý khác):  Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin), liều thường dùng là 1 viên, 1 lần/ngày trong 10 ngày, (Amoxicillin 1g/lần x 2 lần/ngày và clarithromycin 500 mg/lần x 2 lần/ngày trong 10 ngày).
        • Dự phòng loét dạ dày ở người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: 1 viên, 1 lần/ngày.
        • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Tùy theo từng cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày. Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80-160 mg mỗi ngày. Với liều trên 80 mg mỗi ngày, liều dùng nên được chia 2 lần/ ngày.
      • Đối tượng đặc biệt:
        • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng không dùng quá liều 20 mg/ngày.  Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình không cần giảm liều.
        • Người suy thận và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
      • Liều dùng cho trẻ em ≥ 12 tuổi:
        • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản: 1 viên, 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa lành hoặc vẫn còn triệu chứng.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Esoragim 40

  • Quá mẫn với esomeprazol, các thuốc ức chế bơm proton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.

Tác dụng phụ của Esoragim 40

  • Thường gặp (ADR > 1/100):
    • Triệu chứng toàn thân gồm đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
    • Triệu chứng tiêu hóa gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
    • Triệu chứng toàn thân gồm mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
    • Mắt: rối loạn thị giác.
  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
    • Triệu chứng toàn thân gồm nhạy cảm với ánh sáng, phù ngoại biên, sốt, đổ mồ hôi, co thắt phế quản, mày đay, phù mạch, sốc phản vệ.
    • Hệ thần kinh trung ương gồm kích động, lo âu, lú lẫn, ảo giác.
    • Huyết học gồm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Gan gồm tăng enzym gan, vàng da, viêm gan, suy gan.
    • Hệ tiêu hóa gồm rối loạn vị giác.
    • Hệ cơ xương gồm đau khớp, đau cơ.
    • Hệ tiết niệu gồm viêm thận kẽ.
    • Da gồm viêm da, ban bọng nước, hội chứng stevens-johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Tương tác 

  • Dùng đồng thời với Atazanavir, Nelfinavir, Clopidogrel có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Dùng đồng thời với Warfarin và các dẫn chất khác của Coumarin có thể gây tăng INR dẫn đến chảy máu bất thường và tử vong, vậy nên cần theo dõi nghiêm ngặt chỉ số INR trong quá trình điều trị
  • Dùng đồng thời với các chất ức chế protease có thể dẫn đến thay đổi sự hấp thu của chúng.
  • Dùng đồng thời với Tacrolimus có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của nó. Do đó, nếu sử dụng thì trong quá trình điều trị cần theo dõi sát nồng độ tacrolimus và chức năng thận (độ thanh thải creatinin) để điều chỉnh liều phù hợp.
  • Có thể làm tăng nồng độ Methotrexat nên cân nhắc tạm dừng Esoragim 40.
  • Dùng đồng thời với Ketoconazol, Itraconazol, Erlotinib, Digoxin,.. làm thay đổi khả năng hấp thu các loại thuốc này.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như Diazepam, Citalopram, Imipramin, Clomipramin, Phenytoin có thể làm tăng nồng độ esoragim 40.
  • Dùng đồng thời với Voriconazol có thể gây tăng nồng độ Esoragim 40 gấp 2 lần, cần thận trọng khi dùng liều cao.
  • Dùng đồng thời với Cilostazol có thể làm tăng nồng độ Cilostazol và chất sau khi chuyển hóa.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Trước khi cho người bệnh dùng esomeprazol phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
    • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan.
    • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
    • Thận trọng với những người bệnh dùng esomeprazol dài hạn (đặc biệt là những người điều trị hơn một năm) do có thể gặp những nguy cơ sau:
      • Viêm teo dạ dày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm Salmonella, Campylobacter); có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
      • Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài ( ≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
      • Viêm thận kẽ đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton bao gồm esomeprazol. Viêm thận kẽ có thể xảy ra ở bất kỳ điểm nào trong khi điều trị PPI và thường là do một phản ứng quá mẫn vô căn. Ngừng esomeprazol nếu viêm thận kẽ cấp tính phát triển.
      • Giảm magnesi trong máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất ba tháng, và phần lớn các trường hợp điều trị trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi trong máu như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng những biểu hiện này có thể bắt đầu âm thầm và bị bỏ qua. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magnesi trong máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng PPI.
      • Giảm hấp thụ vitamin B12: Như tất cả các loại thuốc ức chế acid, esomeprazol có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B 12  (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ bị giảm hấp thụ vitamin B12  khi điều trị lâu dài.
  • Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai:
      • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên súc vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20mg omeprazol.
      • Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Chưa ghi nhận thuốc có tác động nào ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên nên lưu ý thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://cdn.drugbank.vn/Thuoc_Dot_4_092019_08262019(10).pdf

Giá Esoragim 40 là bao nhiêu?

  • Esoragim 40 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Esoragim 40 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Esoragim 40 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Esoragim 40 - Điều trị tình trạng trào ngược dịch dạ dày, thực quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ