Esoragim 20 - Giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-25 16:28:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27755-17
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27755-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nén bao tan trong ruột
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Esoragim 20 có chứa thành phần Esomeprazol và được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột. Esoragim 20 có tác dụng nhanh chóng trong điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như điều trị bệnh trào ngược dạ dày, viêm xước thực quản, điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết dạ dày,...

Thông tin cơ bản của Esoragim 20

  • Tên biệt dược: Esoragim 20

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Số đăng ký: VD-27755-17

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Esoragim 20

  • Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi trihydrat) 20 mg. 

Một số thông tin về thành phần của Esoragim 20

  • Thuốc Esoragim 20 có thành phần chính là Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi trihydrat), đây là thuốc ức chế bơm proton có hàm lượng 20 mg được bào chế thành viên nén bao phim tan trong ruột.
  • Esomeprazole là dạng đồng phân S của Omeprazole có tác dụng làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng cơ chế tác động chuyên biệt ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Esomeprazole là một chất kiềm yếu được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase và ức chế quá trình tiết dịch cơ bản lẫn tiết dịch do kích thích.

Tác dụng - chỉ định của Esoragim 20

  • Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
      • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
      • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
      • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori.
  • Người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
      • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
      • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản.
      • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori:
      • Làm lành vết loét dạ dày và tá tràng do Helicobacter pylori.
      • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày ở những bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
    • Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
      • Phòng chống loét ở những bệnh nhân đang sử dụng NSAID hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
      • Hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày.
      • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Cách dùng – liều dùng của Esoragim 20

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Sản phẩm dùng đường uống.

    • Liều dùng:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
        • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản:
          • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần. Có thể dùng thêm 4 tuần nữa với những bệnh nhân vẫn còn viêm.
          • Phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản: 20mg mỗi ngày.
          • Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg mỗi ngày nếu bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.
        • Kết hợp với các kháng sinh trong việc diệt trừ Helicobacter pylori: 20mg Esomeprazol kết hợp với 1g amoxicillin và 500mg clarithromycin, ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.
        • Ở những bệnh nhân đang dùng NSAID:
          • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm NSAID: 20mg mỗi ngày trong vòng 4-8 tuần.
          • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: Uống mỗi ngày 20mg.
        • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là Esomeprazol 40mg, hai lần/ngày. Sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.
        • Người tổn thương chức năng thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân.
        • Người tổn thương chức năng gan: không cần giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.
        • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi dùng Esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Esoragim 20

  • Quá mẫn với esomeprazol, các thuốc ức chế bơm proton hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.

Tác dụng phụ của Esoragim 20

  • Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Esoragim 20: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
  • Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Esoragim 20: Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Esoragim 20: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
  • Các phản ứng ngoại ý khác có thể xảy ra với Esomeprazole:
    • Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt, lú lẫn có hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm, ảo giác.
    • Hệ nội tiết: nữ hóa tuyến vú.
    • Hệ tiêu hoá: Viêm miệng, bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.
    • Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu.
  • Trên đây không phải toàn bộ các tác dụng phụ của loại thuốc này. Cho nên, trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào bất thường bạn cũng cần thông báo với bác sĩ.

Tương tác 

  • Esomeprazole trong thuốc Esoragim 20 có thể ức chế CYP2C19 - men chính chuyển hoá Esomeprazole. Do vậy, khi thuốc Esoragim 20 được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như Diazepam, Citalỏpam, Imipram, Imipramine, Clomipramine, Phenytoin... nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần thiết phải cân nhắc giảm liều dùng.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Trước khi cho người bệnh dùng esomeprazol phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
    • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan.
    • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
    • Thận trọng với những người bệnh dùng esomeprazol dài hạn (đặc biệt là những người điều trị hơn một năm) do có thể gặp những nguy cơ sau:
      • Viêm teo dạ dày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm Salmonella, Campylobacter); có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
      • Nguy cơ gãy xương: Thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài ( ≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
      • Viêm thận kẽ đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton bao gồm esomeprazol. Viêm thận kẽ có thể xảy ra ở bất kỳ điểm nào trong khi điều trị PPI và thường là do một phản ứng quá mẫn vô căn. Ngừng esomeprazol nếu viêm thận kẽ cấp tính phát triển.
      • Giảm magnesi trong máu nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất ba tháng, và phần lớn các trường hợp điều trị trong một năm. Biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi trong máu như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng những biểu hiện này có thể bắt đầu âm thầm và bị bỏ qua. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magnesi trong máu được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng PPI.
      • Giảm hấp thụ vitamin B12: Như tất cả các loại thuốc ức chế acid, esomeprazol có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B 12  (cyanocobalamin) do giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ trong cơ thể hoặc có yếu tố nguy cơ bị giảm hấp thụ vitamin B12  khi điều trị lâu dài.
  • Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Thời kỳ mang thai:
      • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên súc vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
    • Thời kỳ cho con bú:
      • Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ của omeprazol trong sữa của phụ nữ sau khi uống 20 mg omeprazol.
      • Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
  • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Chưa ghi nhận thuốc có tác động nào ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên nên lưu ý thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/

Giá Esoragim 20 là bao nhiêu?

  • Esoragim 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Esoragim 20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Esoragim 20 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Esoragim 20 - Giúp điều trị bệnh trào ngược dạ dày hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ