Ivagim 5 Agimexpharm - Điều trị triệu chứng đau thắt ngực, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-03 16:11:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35991-22
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35991-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Ivabradin: 5mg

Video

Ivagim 5 Agimexpharm là thuốc uống, có dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Ivabradin; mang lại hiệu quả trong điều trị các triệu chứng đau thắt ngực, suy tim. Thuốc uống 2 lần ngày, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối trong bữa ăn. Để nâng cao hiệu quả điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian dùng thuốc.

Thông tin cơ bản về Ivagim 5 Agimexpharm

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Ivagim 5.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Số đăng ký: VD-35991-22.
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên.

Hoạt chất có trong Ivagim 5 Agimexpharm

  • Ivabradin: 5mg.      

Một số thông tin về thành phần của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Ivabradin: được sử dụng để điều trị suy tim mạn tính và các triệu chứng của cơn đau thắt ngực mạn tính ở người lớn không thể dùng thuốc chẹn beta. Thuốc cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế beta ở bệnh nhân mà liều ức chế beta tối ưu là không đủ.

Tác dụng - Chỉ định của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính: Ở bệnh nhân người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang và nhịp tim bình thường ≥ 70 nhịp/phút. Thuốc được chỉ định:
    • Ở bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
    • Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với thuốc chẹn beta.
  • Điều trị suy tim mạn tính: Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và nhịp tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Cách dùng - liều dùng của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Thuốc uống 2 lần ngày, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối trong bữa ăn.
    • Liều dùng:
      • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:
        • Trước khi bắt đầu điều trị và khi đánh giá hiệu quả điều trị, nên kiểm tra nhịp tim theo chu kỳ, ECG, hoặc theo dõi nhịp tim khi vận động trong 24 giờ để xác định nhịp tim bệnh nhân.
        • Liều khởi đầu khuyến cáo 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau 3 đến 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng và liều ban đầu được dung nạp tốt, nhịp tim bình thường > 70 nhịp/phút, có thể tăng thêm liều tiếp theo 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 7,5 mg x 2 lần/ngày.
        • Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, nên ngừng điều trị bằng ivabradin.
        • Ngoài ra, nên ngừng điều trị nếu chỉ có đáp ứng hạn chế triệu chứng và khi không giảm nhịp tim liên quan đến lâm sàng trong vòng 3 tháng.
        • Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức thấp nhất là 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi nhịp tim. Cần ngừng điều trị khi nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.
      • Điều trị suy tim mạn tính: Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sỹ điều trị có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính.
        • Liều khởi đầu được khuyến cáo của ivabradin 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài trên 60 nhịp/phút hoặc giảm liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần /ngày) nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài dưới 50 nhịp/phút hoặc có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp. Nếu nhịp tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5 mg x 2 lần/ngày.
        • Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ giảm liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, cần giảm liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 7,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày có thể được chỉnh tới liều cao hơn.
        • Phải ngừng điều trị trong trường hợp nhịp tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.
      • Đối tượng đặc biệt:
        • Người cao tuổi: Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc sử dụng liều thấp 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
        • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinin trên 15 ml/phút. Chưa có dữ liệu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút. Do đó sử dụng thận trọng ở bệnh nhân này.
        • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Thận trọng sử dụng ivabradin cho bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Chống chỉ định sử dụng ivabradin cho bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này và dự kiến làm tăng mạnh độ phơi nhiễm ở hệ thống.
        • Trẻ em: Mức độ hiệu quả và an toàn của ivabradin trong điều trị suy tim mạn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Quá mẫn với ivabradin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn chức năng nút xoang.
  • Block xoang nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (nhịp tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp).
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Block nhĩ thất độ 3.
  • Phối hợp với thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), thuốc kháng sinh macrolid (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon.
  • Kết hợp với verapamil hoặc diltiazem là những chất ức chế CYP3A4 vừa phải có đặc tính làm giảm nhịp tim.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và có khả năng có thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Tác dụng phụ của Ivagim 5 Agimexpharm

  • Thường gặp:
    • Block nhĩ thất độ 1, rối loạn nhịp tim. 
    • Đau đầu kèm choáng váng hoặc chóng mặt.
    • Nhìn mờ. 
  • Ít gặp:
    • Tăng bạch cầu ái toan, tăng bất thường lượng Acid Uric trong máu.
    • Ngất, chóng mặt, nhịp tim chậm. 
    • Giảm thị lực. 
    • Đánh trống ngực. 
    • Hạ huyết áp, khó thở. 
  • Hiếm gặp: 
    • Block nhĩ thất độ 2 hoặc 3.
    • Viêm da, mày đay.

Tương tác

  • Không được sử dụng đồng thời: Các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc tim mạch kéo dài khoảng QT (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron).
  • Các thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT (pimozid, ziprasidon sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin cisaprid, erythromycin dùng đường tĩnh mạch).
  • Sử dụng đồng thời các thuốc tim mạch và thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT với ivabradin nên tránh vì sự kéo dài khoảng QT có thể trầm trọng hơn do giảm nhịp tim. Nếu sự phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim.
  • Yêu cầu thận trọng sử dụng đồng thời: Thuốc lợi tiểu làm giảm kali (thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai). Hạ kali máu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Do ivabradin có thể gây chậm nhịp tim, kết quả của sự phối hợp hạ kali máu và giảm nhịp tim là một yếu tố nền khởi phát rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt ở các bệnh nhân có hội chứng kéo dài QT bẩm sinh hay do dùng thuốc.

Khi sử dụng Ivagim 5 Agimexpharm cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. 
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của sản phẩm đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Làm gì khi quá liều Ivagim 5 Agimexpharm?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Agimexpharm.       

Sản phẩm tương tự

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn

 


Câu hỏi thường gặp

  • Ivagim 5 Agimexpharm - Điều trị triệu chứng đau thắt ngực, suy tim hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ