Inramed 2.5 Mylan - Thuốc điều trị hạ huyết áp

1,250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 21:15:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 30 viên nén bao phim

Video

Inramed 2.5 là thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân mắc bệnh hạ huyết áp. Inramed 2.5 được sản xuất bởi Mylan - Ấn Độ. Thuốc Inramed 2.5 được điều chế từ thành phần Midodrine với hàm lượng là 2.5mg chống chỉ định với người tăng huyết áp, bệnh tim thực thể nặng hoặc suy tim sung huyết.

Thông tin cơ bản về Inramed 2.5

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Inramed 2.5

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Số đăng ký: 

  • Quy cách: Hộp 30 viên nén bao phim

Hoạt chất có trong Inramed 2.5

  • Midodrine 2.5mg.

Một số thông tin về thành phần của Inramed 2.5

  • Midodrine tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Desglymidodrine, là chất đối kháng alpha-1 , kích hoạt các thụ thể alpha-adrenergic của tiểu động mạch và tĩnh mạch, tạo ra sự gia tăng trương lực mạch máu và tăng huyết áp. Desglymidodrine không kích thích thụ thể beta -adrenergic ở tim. DesglyMidodrine khuếch tán kém qua hàng rào máu não, và do đó không liên quan đến tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng - Chỉ định của Inramed 2.5

  • Điều trị hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng do rối loạn chức năng của hệ thần kinh tự trị khi các yếu tố điều chỉnh đã được loại trừ.

Cách dùng – liều dùng của Inramed 2.5

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn: 

        • Liều ban đầu 2,5 mg x 2 - 3 lần mỗi ngày. Liều nên được tăng lên hàng tuần với từng lượng nhỏ cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

        • Liều lượng duy trì nên được xác định riêng cho từng bệnh nhân để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu đồng thời giảm tác dụng phụ.

        • Liều tối đa hàng ngày là 30 mg, được chia thành 10 mg x 3 lần/ngày và trong những trường hợp đặc biệt liều có thể vượt quá giới hạn này.

      • Người cao tuổi: 

        • Khuyến cáo rằng nên bắt đầu điều trị với liều lượng nhỏ và sự điều chỉnh liều phải tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân một cách thận trọng.

        • Nên ngừng sử dụng midodrine và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị nếu huyết áp ở một trong hai tư thế tăng trên 180/100 mm Hg hoặc được coi là có ý nghĩa lâm sàng.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Inramed 2.5

  • Quá mẫn với Midodrine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng huyết áp, bệnh tim thực thể nặng hoặc suy tim sung huyết.

  • U tủy thượng thận, viêm thận cấp tính, bệnh thận cấp tính, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Phì đại tuyến tiền liệt với lượng nước tiểu tồn đọng tăng lên.

  • Bệnh võng mạc tiểu đường tăng sinh.

  • Bí tiểu.

  • Cường giáp, nhiễm độc giáp.

  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp (glaucoma).

  • Bệnh tắc mạch máu hoặc co cứng (ví dụ như tắc và co thắt mạch máu não).

  • Hạ huyết áp do cường phế vị.

Tác dụng phụ của Inramed 2.5

  • Thường gặp: Tăng huyết áp khi nằm ngửa và ngồi, dị cảm, mẩn ngứa (chủ yếu ở da đầu), nổi da gà, bí tiểu, tiểu gắt, tiểu gấp hoặc tiểu nhiều lần, cảm giác ớn lạnh, đau bụng.

  • Ít gặp: Nhức đầu, bồn chồn, khó chịu; cảm giác có áp lực ở đầu, mặt đỏ bừng, nhầm lẫn/suy nghĩ bất thường; khô miệng, hồi hộp/lo lắng và phát ban, nhịp tim chậm theo phản xạ, đánh trống ngực, loạn nhịp thất, nhịp tim nhanh.

  • Hiếm gặp: Chóng mặt hoặc choáng váng; rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, rối loạn thị giác, tức ngực; chức năng gan bất thường, tăng men gan; tai biến mạch máu não.

  • Không xác định tần suất: Trạng thái lo lắng, bối rối, tăng sản xuất nước mắt, tiêu chảy.

Tương tác

  • Midodrine là chất ức chế cytochrome P450 CYP2D6 và do đó có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc khác được chuyển hóa bởi isoenzym này (ví dụ perphenazine, amiodarone, metoclopramide). Điều này có thể dẫn đến tăng phơi nhiễm toàn thân và tăng tác dụng của các loại thuốc này.

  • Thuốc giống giao cảm và các thuốc vận mạch khác: Việc sử dụng đồng thời midodrine với thuốc co mạch, thuốc tăng huyết áp giao cảm, ví dụ: thuốc thông mũi, một số thuốc ức chế sự thèm ăn và các loại thuốc khác gây tăng huyết áp như methyldopa, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kháng histamine, hormone tuyến giáp, thuốc ức chế MAO bao gồm cả thuốc không kê đơn nên tránh vì điều này có thể gây tăng huyết áp quá mức.

  • Thuốc chẹn thụ thể alpha và beta: Tác dụng của Midodrine có thể bị đối kháng bởi các thuốc chẹn thụ thể alpha như prazosin và phentolamine. Tác dụng giảm tần số tim của thuốc chẹn beta có thể được tăng cường bởi midodrine.

  • Glycosides tim: Cần hết sức thận trọng khi sử dụng midodrine cho những bệnh nhân bị nhịp tim chậm do digitalis (hoặc glycoside khác) hoặc thuốc tâm thần vì midodrine có thể làm tăng phản xạ nhịp tim chậm và các loại rối loạn dẫn truyền hoặc rối loạn nhịp tim khác.

  • Chế phẩm corticosteroid: Bệnh nhân đang điều trị bằng midodrine kết hợp với Mineralocorticoid hoặc glucocorticoid (ví dụ fludrocortisone) có thể tăng nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp/tăng áp lực nội nhãn và cần được theo dõi cẩn thận. Midodrine có thể tăng cường hoặc làm tăng tác dụng tăng huyết áp có thể có của các chế phẩm corticosteroid.

Khi sử dụng Inramed 2.5 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Thuốc gây tăng đáng kể huyết áp khi nằm ngửa nên chỉ dùng cho những bệnh nhân bị hạ huyết áp thế đứng có chất lượng cuộc sống bị ảnh hưởng trầm trọng và không đáp ứng với các phương pháp trị liệu khác.

    • Bệnh nhân nên được cảnh báo báo cáo ngay lập tức bất kỳ triệu chứng nào của tăng huyết áp nằm ngửa như nhận biết về tim (đánh trống ngực, đau ngực và khó thở), nhức đầu, mờ mắt, v.v. và khuyên bệnh nhân nên ngừng thuốc ngay lập tức. Bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não (CVA) hoặc có các yếu tố nguy cơ đã biết đối với CVA cần được theo dõi chặt chẽ. Tăng huyết áp khi nằm thường có thể được kiểm soát bằng cách điều chỉnh liều lượng midodrine. Tăng huyết áp khi nằm cũng có thể được kiểm soát bằng cách nâng cao đầu. Không nên tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân bị huyết áp dao động nghiêm trọng khi dùng thuốc midodrine.

    • Không nên tiếp tục điều trị với Midodrine ở những bệnh nhân bị dao động huyết áp nghiêm trọng khi dùng thuốc

    • Bệnh nhân đang dùng Midodrine nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc cường giao cảm adreno khác, kể cả các loại thuốc không kê đơn.

    • Nhịp tim chậm có thể xảy ra sau khi dùng Midodrine, chủ yếu do phản xạ phế vị, do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc khác trực tiếp hoặc gián tiếp làm chậm nhịp tim như digitalis, thuốc chẹn beta, thuốc điều trị tâm thần (cụ thể là thuốc chống trầm cảm ba vòng, phenothiazin và thuốc chống loạn thần không điển hình).

    • Cần tránh sử dụng hoặc sử dụng dưới sự giám sát y tế chặt chẽ Midodrine ở những bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị bệnh tăng nhãn áp (glaucom) hoặc đang điều trị bằng Mineralocorticoid/Ludrocortisone Acetate do có thể làm tăng nhãn áp.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Inramed 2.5

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Mylan - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Inramed 2.5 Mylan - Thuốc điều trị hạ huyết áp chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

3
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
100 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ