VALSGIM 160 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim của Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-04 22:08:01

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-23494-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
H/2 vỉ x 14 viên
Hoạt chất:
Valsartan 160mg

Video

VALSGIM 160 là thuốc gì?

  • VALSGIM 160 được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim trong trường hợp bệnh nhân không đáp ứng với các chất ức chế ACE, đồng thời giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch trên bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim. Ưu điểm của thuốc là làm hạ huyết áp mà không ảnh hưởng tới nhịp tim, tác dụng chống tăng huyết áp đạt được trong vòng 2 giờ, hạ huyết áp tối đa đạt được trong vòng 4-6 giờ và duy trì trong hơn 24 giờ kể từ khi dùng thuốc. Đây là một sản phẩm của Dược phẩm Agimexpharm.

Thành phần của VALSGIM 160

  • Valsartan 160mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của VALSGIM 160

  • Chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim cho bệnh nhân không đáp ứng với các chất ức chế ACE, giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch trên bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
  • Suy tim:
    • Điều trị suy tim (độ II-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim New York – NYHA) ở bệnh nhân đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không phải dùng cả hai; không bắt buộc có tất cả điều trị chuẩn này.
    • Valsgim cải thiện tình trạng mắc bệnh ở những bệnh nhân này, bắt đầu qua việc làm giảm thời gian nhập viện do suy tim.
    • Valsgim còn làm chậm sự tiến triển suy tim, cải thiện độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng sống so với khi dùng giả dược.
  • Sau nhồi máu cơ tim:
    • Valsgim được chỉ định để cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.  

Cách dùng - Liều dùng của VALSGIM 160

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng uống. 
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày.
      • Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160 mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
      • Liều khởi đầu thấp hơn 40 mg x 1 lần/ngày đối với người trên 75 tuổi, và người giảm thể tích nội mạch; khuyến cáo giảm liều tương tự trên người suy gan hoặc suy thận.
      • Cũng có thể dùng Valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày.
      • Liều dùng cao nhất là 80 mg – 160 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được.
      • Cần xem xét giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa/ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg chia làm nhiều lần.
      • Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Valsartan có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định. Liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều thành 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong các tuần tiếp theo nếu dung nạp. Liều tối đa 80 mg x 2 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan.
      • Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận cần xem xét giảm liều.
      • Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim ví dụ thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta hoặc các statin.
      • Khi đánh giá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận. 

Chống chỉ định khi dùng VALSGIM 160

  • Quá mẫn với các chất kháng angiotersin II receptor khác và các thành phần của thuốc.
  • Hẹp động mạch thận bất thường hai bên.
  • Phụ nữ có thai, vì vậy cần áp dụng biện pháp ngừa thai chắc chắn khi dùng thuốc.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng VALSGIM 160

  • Lưu ý cần tránh chế độ ăn thay thế có chứa Kali.
  • Bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch:
    • Ở những bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch trầm trọng như đang điều trị thuốc lợi tiểu liều cao, hiếm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điều trị bằng Valsartan. Mất natri và/hoặc mất dịch cần được điều trị trước khi bắt đầu điều trị bằng Valsartan, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận:
    • Dùng valsartan trong thời gian ngắn cho những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận thứ phát do hẹp động mạch thận một bên không gây ra bất kỳ thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận, creatinin huyết thanh, hay urê huyết (BUN).
    • Tuy nhiên, vì các thuốc khác tác động đến hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh trên những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, nên cần theo dõi như là một biện pháp an toàn.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận:
    • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận. Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng (hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút) thì chưa có số liệu, và vì thế nên thận trọng.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan. Valsartan hầu như được bài tiết trong mật dưới dạng không đổi, và bệnh nhân bị bệnh nghẽn mật cho thấy độ thanh thải valsartan thấp hơn. Cần thận trọng đặc biệt khi dùng valsartan cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
  • Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim:
    • Ở những bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim được điều trị bằng Valsartan thường hạ huyết áp, không cần ngừng điều trị khi hạ huyết áp nếu dùng liều đúng theo chỉ dẫn. Nên thận trọng khi bắt đầu tiến hành điều trị trên bệnh nhân suy tim.
    • Kết quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron, làm thay đổi chức năng thận là tùy thuộc vào sự nhạy cảm của mỗi cá thể.
    • Trên những bệnh nhân suy tim nặng chức năng thận của họ có khả năng phải phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin và chất đối kháng thụ thể angiotensin có thể dẫn đến thiểu niệu hoặc tăng urê huyết và (hiếm) suy thận cấp và/hoặc tử vong.
    • Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim phải luôn đánh giá chức năng thận
    • Ở bệnh nhân bị suy tim, cần thận trọng khi phối hợp ba loại thuốc gồm thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Mức độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai: Mức độ D (phân loại theo FDA): Giống như những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin, valsartan có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt. Cần áp dụng biện pháp ngừa thai chắc chắn khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của VALSGIM 160

  • Tác dụng phụ thường nhẹ. Có thể xảy ra chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế; hạ huyết áp (HA), hạ HA tư thế đứng đặc biệt trên những bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Đôi khi xảy ra tăng kali huyết; đã có báo cáo phù đối với vài thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Trường hợp hiếm như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính; rất hiếm gặp như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh). 

Tương tác của VALSGIM 160

  • Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamid. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin.
  • Tương tác với CYP 450: chưa xác định được enzym chịu trách nhiệm chuyển hóa valsartan nhưng không phải là isozym của CYP 450. Chưa rõ khả năng ức chế hay cảm ứng của valsartan lên CYP 450.
  • Tương tác với CYP 2C8/9: Trong thử nghiệm in vitro các nghiên cứu biến dưỡng liên quan đến các enzym CYP 450 tái tổ hợp chỉ ra rằng isoenzym CYP 2C9 chịu trách nhiệm cho sự hình thành valeryl-4-hydroxy valsartan, chất biến dưỡng đầu tiên chiếm khoảng 9% liều dùng.Valsartan liên kết yếu với CYP 2C8, tuy nhiên chưa có báo cáo lâm sàng có ý nghĩa nào về tương tác này.
  • Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemid, và warfarin.
  • Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh. Nếu việc dùng đồng thời các thuốc này là cần thiết thì cần phải theo dõi kali huyết. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • H/2 vỉ x 14 viên. 

Nhà sản xuất  

  • CN Cty CPDP Agimexpharm - Nhà máy SX DP Agimexpharm.  

Sản phẩm tương tự

Giá của VALSGIM 160 là bao nhiêu?

  • VALSGIM 160 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua VALSGIM 160 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua VALSGIM 160 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • VALSGIM 160 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim của Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ