Tinaziweld 150mg Hataphar - Thuốc điều trị viêm phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 13:25:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33072-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán.
Đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Cefdinir: 150mg.

Video

Tinaziweld là thuốc có thành phần Cefdinir được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Thuốc Tinaziweld được chỉ định dùng trong điều trị cho người gặp các vấn đề như viêm phế quản mạn, Viêm xoang cấp tính. Tinaziweld được cấp phép với số đăng ký là VD-33072-19 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén phân tán. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Tinaziweld.

Thông tin cơ bản về Tinaziweld

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Tinaziweld.

  • Dạng bào chế: Viên nén phân tán.

  • Số đăng ký: VD-33072-19.

  • Quy cách: Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Tinaziweld

  • Cefdinir: 150mg.

Một số thông tin về thành phần của Tinaziweld

  • Cefdinir là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm với cefdinir, cefdinir bền vững với p-lactamase nhưng không phải tât cả các loại: thuôc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn; thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) (là protein tham gia vào cấu tạo thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào). Cefdinir có độ bền vừng cao trước sự tấn công của các enzym beta-lactamase do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicilin và một số cephalosporin nhưng vần nhạy cảm vói cefdinir.

Tác dụng - Chỉ định của Tinaziweld

Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm vói cefdinir:

  • Người lớn và thanh thiếu niên

    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh p~ lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gôm cả các chủng sinh p- lactamase}, Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh fl-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamase}.

    • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae (bao gôm cả các chủng sinh /3-lactamase}. Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxeỉla catarrhaìis

    • Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh p-lactamasè) và Streptococcus pyogenes.

  • Trẻ em:

    • Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh

    • lactamase}, Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và catarrhalỉs (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase}. f

    • Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh p-ỉactamase} và Streptococcus pyogenes.

    • Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cách dùng – liều dùng của Tinaziweld

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      •  
    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường …

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Tinaziweld

  • Quá mẫn với kháng sinh penicilin hoặc kháng sinh p-lactam khác.

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc mẫn cảm vói kliakg sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ của Tinaziweld

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, hăm tã ở trẻ nhỏ, viêm âm đạo.

  • ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch câu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen – chỉ số nitơ urê huyết)…

  • Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Tương tác

  • Probenecid: ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir qua thận cũng như đối với các [3-lactam khác.

  • Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprussid nhưng sẽ không xảy ra đối với nitroferricyanid.

  • Việc uống cefdinir có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bàng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling, cần thử bàng phương pháp phản ứng enzym.

  • Các cephalosporin đôi khi cũng gây phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trục tiếp.

  • Các thuốc trung hoà acid dịch vị có chứa magnesi hoặc nhôm và các chế phẩm có chứa sat sẽ làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phai uống trước hoặc sau đó 2 giờ.

Khi sử dụng Tinaziweld cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Sử dụng cefdinir, làm thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá mức của Clostridium difficile, c. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc (CDAD). Nhiễm khuẩn này khó điều trị bằng kháng sinh và có the cần đến phẫu thuật cất bỏ một phần đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Theo dõi tiền sử của bệnh nhân là cần thiết vì CDAD có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh trên 2 tháng.

    • Nên thận trọng khi dùng cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác ở những người có tiền sử viêm đại tràng.

    • Nếu nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD, ngừng điều trị kháng sinh không có hoạt lực đối với c. difficile, cân bằng nước và điện giải, bo sung protein, sử dụng kháng sinh có hoạt lực với c. difficile và xem xét phẫu thuật.

    • Kê đơn cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn, khi nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc dùng để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

    • Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefdinir dài ngày có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Can theo dõi bệnh nhân cân thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

    • Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, nguôi lơn tuôi, suy kiệt, ơ bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút phải giảm liều. Chức năng thận nên được theo dõi, đặc biệt là ở những bệnh nhân cao tuổi.

    • Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm ceton niệu bằng nitroprussid. nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bang nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng Clinitest®, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bàng phản ứng enzym (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®). Các kháng sinh cephalosporin đôi khi gây kêt quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb trực tiếp

    • Tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phê quản. Trước khi bat đầu điều trị cần điều tra cẩn thận với những nguời bệnh có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin. Neu phản ứng dị ứng xảy ra thì phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Tinaziweld

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Tinaziweld 150mg Hataphar - Thuốc điều trị viêm phế quản hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ