Rivarelta 20 Hera - Thuốc điều trị thuyên tắc mạch toàn thân
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Rivarelta 20 là thuốc được sản xuất từ thành phần Rivaroxaban 20mg có số đăng ký là VD-35259-21. Rivarelta 20 có công dụng điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi rất hiệu quả, được phát triển bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera. Thuốc Rivarelta 20 chống chỉ định với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Khi sử dụng Rivarelta 20 nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.
Thông tin cơ bản về Rivarelta 20
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Rivarelta 20
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
-
Số đăng ký: VD-35259-21.
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Rivarelta 20
-
Rivaroxaban: 20mg.
Một số thông tin về thành phần của Rivarelta 20
-
Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn qua trình đông máu mội sinh và ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrompin (yếu tố II) thành thrompin (yếu tô IIa) và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu.
Tác dụng Chỉ định của Rivarelta 20
-
Người lớn:
-
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: suy tim sung huyết, tăng huyết áp, từ 75 tuổi trở lên, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.
-
-
Trẻ em:
-
Điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) và phòng ngừa VTE tái phát ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi và cân nặng trên 50 kg sau ít nhất 5 ngày điều trị chống đông máu đường tiêm ban đầu.
-
Cách dùng – liều dùng của Rivarelta 20
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở người lớn:
-
Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày, đây là liều tối đa được khuyến cáo.
-
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn:
-
Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát.
-
Khi có chỉ định dự phòng mở rộng DVT và PE tái phát (sau khi hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT hoặc PE), liều được khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát DVT hoặc PE cao, ví dụ như có bệnh lý phức tạp kèm theo, hoặc người có DVT hoặc PE tái phát khi dự phòng mở rộng với rivaroxaban 10 mg x 1 lần/ngày, nên cân nhắc với liều rivaroxaban 20 mg x 1 lần/ngày.
-
Điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) và dự phòng tái phát VTE ở trẻ em và thanh thiếu niên
-
-
Liều cho trẻ em và thanh thiếu niên được tính toán dựa trên cân nặng.
-
Từ 30 đến 50 kg: Khuyến cáo dùng liều 15 mg rivaroxaban mỗi ngày một lần. Đây là liều tối đa hàng ngày.
-
Từ 50 kg trở lên: Khuyến cáo dùng liều 20 mg rivaroxaban mỗi ngày một lần. Đây là liều tối đa hàng ngày.
-
Đối với bệnh nhân có cân nặng dưới 30 kg, tham khảo sản phẩm phù hợp khác.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Rivarelta 20
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
-
Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
-
Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác như heparin không phân đoạn (UFH), heparin khối lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin,...), những dẫn xuất từ heparin (fondaparinux,...), thuốc chống đông đường uống (wafarin, dabigatran etexilate, apixaban,...) ngoại trừ trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì ống thông (catheter) động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.
-
Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.
-
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ của Rivarelta 20
-
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
-
Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu (bao gồm những thông số thử nghiệm tương ứng).
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Mắt: Xuất huyết ở mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).
-
Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu.
-
Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau đường tiêu hóa và bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
-
Gan mật: Tăng các transaminase.
-
Da và mô dưới da: Ngứa (bao gồm những trường hợp ít gặp ngứa toàn thân), phát ban, hoại tử, xuất huyết da và dưới da.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay.
-
Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu (bao gồm đái ra máu và rong kinh), suy giảm chức năng thận (bao gồm tăng creatinin máu, tăng urê máu).
-
Toàn thân và tại chỗ: Sốt, phù nề ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng toàn thân (bao gồm mệt mỏi và suy nhược).
-
Tổn thương, độc tính và những biến chứng hậu phẫu: Xuất huyết hậu phẫu (bao gồm thiếu máu hậu phẫu và chảy máu ở vết thương), thâm tím, tiết dịch ở vết thương.
Tương tác
-
Thông tin với bác sĩ những sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
Khi sử dụng Rivarelta 20 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị.
-
Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng rivaroxaban phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng rivaroxaban nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra.
-
Trẻ em
-
Dữ liệu hạn chế ở trẻ em bị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương bị huyết khối xoang và tĩnh mạch não. Nên đánh giá cẩn thận nguy cơ chảy máu trước và trong khi điều trị bằng rivaroxaban.
-
Ở những bệnh nhân có khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, chống chỉ định dùng rivaroxaban.
-
Không nên sử dụng rivaroxaban để dự phòng huyết khối ở những bệnh nhân vừa thay van động mạch chủ qua đường ống thông.
-
Các phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử thượng bì nhiễm độc và hội chứng DRESS đã được báo cáo sau khi rivaroxaban lưu hành trên thị trường.
-
Sản phẩm này có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
-
Sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Phụ nữ mang thai:
-
Phụ nữ nên tránh mang thai khi đang điều trị với rivaroxaban.
-
-
Phụ nữ cho con bú:
-
Chống chỉ định sử dụng rivaroxaban ở phụ nữ đang cho con bú. Cần đưa ra quyết định liệu rằng có nên ngừng cho con bú hay ngừng/không điều trị.
-
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Rivaroxaban có ảnh hưởng ít đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Những phản ứng bất lợi như ngất tạm thời (ít gặp) và chóng mặt (thường gặp) được ghi nhận. Những bệnh nhân gặp phải những tác dụng không mong muốn này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
-
Làm gì khi quá liều Rivarelta 20
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Rivarelta 20 Hera - Thuốc điều trị thuyên tắc mạch toàn thân hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này