Heraace 10mg Hera - Thuốc điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-24 16:21:08

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-35720-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Ramipril: 10mg

Video

Heraace 10mg Hera là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng viên nang cứng, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Ramipril với hàm lượng 10mg, có công dụng trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên. Thuốc Heraace 10mg Hera được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-35720-22.

Thông tin cơ bản về Heraace 10mg Hera

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Heraace
  • Dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Số đăng ký: VD-35720-22
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Heraace 10mg Hera

  • Ramipril: 10mg

Một số thông tin về thành phần của Heraace 10mg Hera

  • Hấp thu
    • Sau khi uống ramipril được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa: nồng độ đỉnh trong huyết tương của ramipril đạt được trong vòng một giờ.
    • Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ramiprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính duy nhất của ramipril đạt được 2-4 giờ sau khi uống ramipril.
  • Phân bố
    • Liên kết với protein huyết thanh của ramipril là khoảng 73% và của ramiprilat là khoảng 56%.
  • Chuyển hóa
    • Ramipril gần như được chuyển hóa hoàn toàn thành ramiprilat và thành este diketopiperazine, axit diketopiperazine và các glucuronid của ramipril và ramiprilat.
  • Thải trừ
    • Sự bài tiết của các chất chuyển hóa chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của ramiprilat là 13-17 giờ đối với liều 5-10 mg và kéo dài hơn đối với liều thấp hơn 1,25-2,5 mg. Sự khác biệt này liên quan đến khả năng bão hòa của enzym để liên kết ramiprilat.

Tác dụng - Chỉ định của Heraace 10mg Hera

  • Heraace 10mg Hera có công dụng trong điều trị các trường hợp sau:
    • Điều trị tăng huyết áp.
    • Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:
      • Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch .
      • Đái tháo đường cùng ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
    • Điều trị bệnh thận:
      • Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.
      • Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
      • Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.
    • Điều trị suy tim có triệu chứng.
    • Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.

Cách dùng – liều dùng của Heraace 10mg Hera

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Liều dùng:
      • Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu:
        • Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.
        • Những bệnh nhân tăng huyết áp vẫn tiếp tục sử dụng thuốc lợi tiểu, bắt đầu điều trị với ramipril liều 1,25 mg. Nên giám sát chức năng thận và kali huyết thanh. Điều chỉnh liều ramipril tiếp theo theo mục tiêu huyết áp.
      • Tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu:
          • Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
          • Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh liều khuyến cáo khởi đầu là 1,25 mg nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.
      • Phòng ngừa tim mạch:
        • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril/lần/ngày.
      • Điều trị bệnh thận:
        • Bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu:
          • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
      • Bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch:
        • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril mỗi ngày một lần.
        • Bệnh thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định với macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày:
          • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
      • Suy tim có triệu chứng:
        • Liều khởi đầu: ở bệnh nhân đã ổn định khi điều trị thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1,25 mg mỗi ngày.
      • Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
        • Tham khảo liều dùng cho bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu ở trên.
      • Đối tượng đặc biệt:
        • Bệnh nhân bị suy thận:
          • Liều hàng ngày ở bệnh nhân bị suy thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin
        • Bệnh nhân bị suy gan:
          • Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng ramipril dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều hàng ngày tối đa là 2,5 mg ramipril.
        • Người cao tuổi:
          • Nên sử dụng liều ban đầu là 1,25mg và sau đó điều chỉnh liều từ từ.
    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng đường uống.
  • Quên liều:
    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Heraace 10mg Hera

  • Tiền sử phù mạch
  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với bề mặt tích điện âm.
  • Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động học không ổn định.
  • Chống chỉ định kết hợp ramipril với sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan. Không bắt đầu ramipril sớm hơn 36 giờ sau liều sacubitril/valsartan cuối cùng.
  • Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm

Tác dụng phụ của Heraace 10mg Hera

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
    • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, bụng khó chịu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban đặc biệt là ban sần.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, đau cơ.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
    • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
    • Rối loạn chung: đau ngực, mệt mỏi.
  •  Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
    • Rối loạn tim: thiếu máu cơ tim bao gồm đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên.
    • Rối loạn máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
    • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, loạn vị giác.
    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, phù ruột non, đau bụng trên bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận bao gồm suy thận cấp, lượng nước tiểu tăng, protein niệu trước đó trầm trọng hơn, urê máu tăng, creatinin máu tăng.
    • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cảm giác ngon miệng.
    • Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
    • Rối loạn chung: sốt.
    • Rối loạn gan mật: tăng enzym gan hoặc bilirubin liên hợp.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: bất lực cương dương thoáng qua, giảm ham muốn.
    • Rối loạn tâm thần:chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000
    • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm số lượng huyết cầu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: run, rối loạn cân bằng.
    • Rối loạn mắt: viêm kết mạc.
    • Rối loạn tai: giảm thính giác, ù tai.
    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm lưỡi.
    • Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, mày đay, bong tróc móng.
    • Rối loạn mạch máu: hẹp mạch máu, giảm tưới máu, viêm mạch.
    • Rối loạn chung: suy nhược.
    • Rối loạn gan mật: vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan.
    • Rối loạn tâm thần: lú lẫn.
  • Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác

  • Thông tin với bác sĩ nhữnh sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Heraace 10mg Hera cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
    • Để xa tầm tay của trẻ em
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Thận trọng khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Heraace 10mg Hera

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nới khô ráo thoáng mát
  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm
  •  Hera – Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Heraace 10mg Hera là bao nhiêu?

  • Heraace 10mg Hera hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Heraace 10mg Hera ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Heraace 10mg Hera tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 


Câu hỏi thường gặp

  • Heraace 10mg Hera - Thuốc điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ