Pectaril 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

230,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-20 23:02:54

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-32827-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Quinapril - 10mg

Video

Pectaril 10mg là sản phẩm gì?

  • Pectaril 10mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng điều trị  tăng huyết áp, đái tháo đường hiệu quả. Thuốc Pectaril 10mg được y dược sĩ khuyên dùng. Pectaril 10mg sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thành phần của Pectaril 10mg

  • Quinapril - 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định của Pectaril 10mg

  • Thuốc được chỉ định để điều trị:

    • Tăng huyết áp (dùng đươn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).

    • Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).

    • Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo hoặc không kèm theo tăng huyết áp.

Cách dùng - Liều dùng Pectaril 10mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp:

      • Điều trị đơn liều (không dùng thuốc lợi tiểu):

        • Liều thông thường: Sử dụng 10mg, mỗi ngày 1 lần. Người từ 65 tuổi trở lên: Liều khởi đầu là 2,5mg, mỗi ngày 1 lần. Ở người bị mất nước và giảm natri máu do dùng thuốc lợi tiểu từ trước, liều khởi đầu của Quinapril là 5mg mỗi ngày.

        • Liều duy trì thông thường: 20-40mg 1 ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể dùng 80mg 1 ngày. Nếu cần thiết có thể dùng thêm 1 thuốc lợi tiểu không giữ kali.

      • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:

        • Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, dùng liều khởi đầu 2,5mg Quinapril 1 ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ổn định.

    • Điều trị suy tim sung huyết:

      • Liều khởi đầu thường dùng:

        • Ở người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri máu và chức năng thận bình thường): Sử dụng 5mg/lần, ngày 2 lần.

        • Ở người suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri máu: Khởi đầu với liều thấp là dùng 2,5mg 1 ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.

      • Liều duy trì: 10-20mg một ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể tăng liều đến 40mg một ngày.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin >60ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 10mg.

      • Độ thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 5mg.

      • Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: Liều khởi đầu tối đa 1 ngày là 2,5mg.

      • Độ thanh thải creatinin <10ml/phút: Không đủ số liệu để khuyến cáo liều sử dụng.

    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực của quinapril ở trẻ em chưa được xác định.

Chống chỉ định của Pectaril 10mg

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không dùng thuốc cho người có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.

  • Không dùng cho phụ nữ có thai.

  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Pectaril 10mg

  • Để giảm nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở người đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng Quinapril.

  • Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều trị bằng Quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu thời gian gần đây và khả năng bị giảm dịch và/hoặc natri máu nặng ở người  bệnh.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết có hoặc không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị bằng Quinapril và bất kỳ khi nào tăng liều Quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu.

  • Có mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân mẫn cảm với một thuốc ức chế ACE cũng có thể mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm.

  • Các thuốc ức chế ACE trong đó có Quinapril có thể gây phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên. Nếu phù mạch kèm với phù thanh quản có thể gây tử vong. Vì vậy, nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn của thanh quản, có tiếng thở rít thanh quản thì phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ.

  • Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát do tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE.

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận.

  • Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng thuốc ức chế ACE ở người suy tim, hạ natri máu, dùng thuốc lợi niệu liều cao, thẩm tách thận hoặc giảm thể tích máu, và/hoặc muối nghiêm trọng. Ở những người bệnh này phải theo dõi chặt khi uống thuốc lần đầu và trong 2 tuần đầu điều trị. Nếu hạ huyết áp quá mức, phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.

  • Người đái tháo đường, người suy thận dùng đồng thời với thuốc lợi niệu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali máu của Quinapril.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Thắc mắc xin liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp chính xác nhất.

Tác dụng phụ của Pectaril 10mg

  • Thường gặp:

    • Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra trong tuần điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.

    • Nhức đầu.

    • Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng Quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).

    • Tăng kali máu.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón.

    • Da: Ban da, ngứa.

    • Sinh dục: Liệt dương.

    • Cơ-xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ.

    • Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.

    • Khác: Sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.

  • Hiếm gặp:

    • Tim mạch: Phù mạch, đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.

    • Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.

    • Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.

    • Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận.

    • Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.

Tương tác thuốc Pectaril 10mg

  • Dùng rượu, thuốc lợi niệu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết.

  • Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.

  • Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương, có thể làm tăng nguy cơ phát triển tác dụng không mong muốn của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cầu trung tính và/hoặc chứng mất bạch cầu hạt, có thể gây tử vong.

  • Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.

  • Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.

  • Tetracylin hoặc các thuốc khác có tương tác với magnesi khi dùng đồng thời với Quinapril có thể bị giảm hấp thu.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sản phẩm tương tự

Giá Pectaril 10mg là bao nhiêu?

  • Pectaril 10mg​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pectaril 10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pectaril 10mg​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Pectaril 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ