NICARLOL 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-20 11:18:16

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27760-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Nebivolol - 5mg

Video

NICARLOL 5 là sản phẩm gì?

  • NICARLOL 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn và suy tim hiệu quả được làm dưới dạng viên nén, uống chữa tăng huyết áp vô căn được các y dược sĩ khuyến cáo nên dùng. NICARLOL 5 được sản xuất tại Agimexpharm.

Thành phần của NICARLOL 5

  • Nebivolol - 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của NICARLOL 5

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn

  • Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác.

Cách dùng - Liều dùng 

  • Liều dùng 5mg/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày.

  • Tác dụng làm hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.

  • Kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác:

    • Thuốc chẹn beta có thể được sử dụng một mình hay kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Cho đến nay, tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp chỉ khi được kết hợp nebivolol 5mg với hydroclorothiazid 12, 5-25mg.

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:

    • Ở bệnh nhân suy thận nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 2, 5mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5mg/ngày.

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan:

    • Dữ liệu về bệnh nhân suy gan hoặc suy giảm chức năng gan còn hạn chế. Vì thế, không được chỉ định nebivolol cho các bệnh nhân trong trường hợp này.

Chống chỉ định của NICARLOL 5

  • Quá mẫn với nebivolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.

  • Suy tim cấp tính, sốc tim, hoặc đợt suy tim mất bù cần được tiêm mạch thuốc co bóp cơ tim.

  • Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả blốc xoang – nhĩ.

  • Blốc tim độ 2 hoặc độ 3 (không được đặt máy điều hòa nhịp).

  • Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.

  • U tuỷ thượng thận chưa điều trị.

  • Nhiễm toan chuyển hoá.

  • Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị) Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).

  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng 

  • Thuốc gây mê:

    • Duy trì việc điều trị bằng thuốc chẹn beta làm giảm nguy cơ bị loạn nhịp trong quá trình gây cảm ứng chuẩn bị cho gây mê và đặt nội khí quản. Nếu phải ngưng thuốc chẹn beta để chuẩn bị phẫu thuật thì nên ngưng trước ít nhất 24 giờ. Cần theo dõi thận trọng đối với một vài thuốc gây mê có thể gây suy cơ tim. Bệnh nhân được bảo vệ chống lại phản ứng thần kinh phó giao cảm bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin.

  • Tim mạch:

    • Thông thường, thuốc chẹn beta-adrenergic không nên sử dụng cho bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị, trừ khi tình trạng của bệnh nhân đã ổn định.

    • Ở những bệnh nhân có bệnh thiếu máu tim cục bộ, điều trị với thuốc chẹn beta nên ngưng thuốc từ 1-2 tuần. Nếu cần, điều trị thay thế nên bắt đầu cùng thời điểm để ngăn chặn đợt cấp của đau thắt ngực.

    • Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể gây nhịp tim chậm: Nếu tốc độ mạch giảm dưới 50-55 nhịp/phút lúc nghỉ ngơi và/hoặc bệnh nhân có những dấu hiệu liên quan đến bệnh nhịp tim chậm, cần phải giảm liều.

  • Nên thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta-adrenergic:

    • Ở những bệnh nhân có những rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, chứng đau cách hồi) vì có thể làm nặng thêm các rối loạn này.

    • Ở những bệnh nhân blốc tim độ 1, do tác động âm tính của thuốc chẹn beta trong lúc dẫn truyền.

    • Ở những bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal do không đối kháng thụ thể alpha gián tiếp gây co động mạch vành, thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm tăng số lần và khoảng thời gian của các cơn đau thắt ngực.

  • Chuyển hóa/nội tiết:

    • Nebivolol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose ở bệnh nhân tiểu đường. Tuy nhiên, phải thận trọng đối với bệnh nhân tiểu đường, vì nebivolol có thể che lấp một số triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực). Các chất chẹn beta-adrenergic có thể che lấp các triệu chứng nhịp tim nhanh ở những bệnh nhân bị cường giáp. Ngừng thuốc đột ngột có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng.

  • Khác:

    • Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

    • Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến với các thuốc ức chế beta vì các thuốc này có thể gây tăng nhạy cảm với các dị nguyên và làm trầm trọng thêm các phản ứng quá mẫn.

    • Cần phải kiểm soát đều đặn khi khởi đầu điều trị bệnh suy tim mạn tính với nebivolol. Không được đột ngột ngưng điều trị trừ khi có chỉ định rõ ràng.

    •  

    • Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Nebivolol có các tác dụng dược lý có thể gây tác hại cho phụ nữ có thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nói chung, các thuốc chẹn beta làm giảm lượng máu qua nhau thai; có liên quan đến sự chậm phát triển, tử vong trong tử cung, sảy thai hoặc sinh non. Các tác dụng bất lợi (ví dụ như hạ đường huyết, nhịp tim chậm) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu việc điều trị với thuốc chẹn beta là cần thiết, tốt hơn nên sử dụng thuốc ức chế chọn lọc beta-1.

    • Không nên sử dụng nebivolol trong khi mang thai trừ khi cần thiết. Nếu điều trị với nebivolol được xem là cần thiết, lưu lượng máu đến tử cung nhau thai và sự tăng trưởng của thai nhi nên được giám sát. Trong trường hợp có tác động có hại lên phụ nữ mang thai hoặc thai nhi nên xem xét điều trị thay thế. Trẻ sơ sinh phải được theo dõi chặt chẽ. Các triệu chứng hạ đường huyết và nhịp tim chậm thường xảy ra trong 3 ngày đầu.

  • Phụ nữ cho con bú:

    • Không biết nebivolol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol được bài tiết vào sữa mẹ. Hầu hết các chất chẹn beta, đặc biệt là các hợp chất ái dầu như nebivolol và các chất chuyển hóa của nó đều vào trong sữa mẹ ở một mức độ khác nhau. Không nên sử dụng nebivolol trong thời gian cho con bú.

    •  

    • Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Vì thuốc gây đau đầu, chóng mặt thận trọng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:

    • Không nên sử dụng khi chưa thực sự cần thiết.

    • Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của NICARLOL 5

  • Các tác dụng không mong muốn được được ghi nhận riêng biệt theo bệnh cao huyết áp và suy tim mạn tính vì có sự khác biệt về tình trạng bệnh lý kèm theo.

  • Cao huyết áp:

    • Trong hầu hết các trường hợp các tác dụng không mong muốn từ nhẹ đến trung bình đã được báo cáo, được trình bày trong bảng sau đây, phân loại theo các hệ cơ quan trong cơ thể và theo thứ tự tần suất.

    • Thường gặp (1/100 ≤ ADR< 1/10):

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm.

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.

    • Các rối loạn chung: Mệt mỏi, phù.Mệt mỏi, phù – Ít gặp (1/1000 ≤ ADR< 1/100):

    • Rối loạn tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.

    • Rối loạn thị giác: Giảm thị lực.

    • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, suy tim, chậm dẫn truyền nhĩ-thất/ bloc nhĩ-thất.

    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (tăng) đau cách hồi.

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, ban đỏ.

    • Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: Bất lực.

    • Rất hiếm gặp (ADR <1/10, 000):

    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh vẩy nến nặng thêm.

  • Không biết:

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản ứng quá mẫn.

    • Các tác dụng không mong muốn sau đây cũng được báo cáo với một số thuốc ức chế beta – adrenergic: Ảo giác, rối loạn tâm thần, lẫn lộn, lạnh/tím tái đầu chi, hội chứng Raynaud, khô mắt, độc tính trên niêm mạc mắt kiểu practolol.

Tương tác thuốc 

  • Tương tác về dược lực học:

  • Các tương tác sau đây được áp dụng chung cho nhóm chẹn beta:

  • Không nên phối hợp

  • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon): Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và tăng tác động hướng cơ âm tính.

  • Các thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm verapamil/diltiazem: Tác dụng âm tính lên sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. Tiêm tĩnh mạch verapamil trên bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn beta có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức và blốc nhĩ-thất.

  • Thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương (clonidin, guanfacin, moxonidin, methyldopa, rilmenidin): Dùng đồng thời với thuốc hạ huyết áp tác động lên trung ương có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim do làm giảm trương lực thần kinh giao cảm trung ương (giảm nhịp tim và công suất tim, giãn mạch). Ngưng thuốc đột ngột, đặc biệt nếu trước đó ngừng sử dụng thuốc chẹn beta, có thể làm tăng nguy cơ ‘‘tăng huyết áp dội ngược“.

  • Thận trọng khi phối hợp:

  • Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron): Tăng tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất.

  • Các thuốc gây mê bay hơi dẫn xuất halogen: Dùng đồng thời thuốc chẹn beta và thuốc gây mê có thể làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Về nguyên tắc chung nên tránh ngừng đột ngột thuốc chẹn beta. Thông báo cho nhân viên gây mê khi bệnh nhân đang dùng nebivolol.

  • Insulin và thuốc uống điều trị đái tháo đường: Mặc dù nebivolol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trong máu, việc sử dụng đồng thời có thể che lấp một vài triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).

  • Baclofen (thuốc giãn cơ), amifostin (thuốc hỗ trợ điều trị ung thư): Sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp có khả năng tăng hạ huyết áp. Vì thề phân liều thuốc hạ huyết áp nên được điều chỉnh phù hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất                        

  • Agimexpharm

Sản phẩm tương tự

Giá NICARLOL 5 là bao nhiêu?

  • NICARLOL 5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua NICARLOL 5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua NICARLOL 5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 


Câu hỏi thường gặp

  • NICARLOL 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ