Mibedatril 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Mibedatril 5 là thuốc gì?
-
Mibedatril 5 là thuốc điều trị tình trạng tăng huyết áp ở người lớn không có nguyên nhân rõ ràng khi chế độ ăn kiêng và tập luyện của người bệnh không mang lại hiệu quả điều trị. Thuốc được dùng điều trị cho người lớn trên 18 tuổi.
Thành phần của thuốc Mibedatril 5
-
Imidapril hydroclorid 5mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của Mibedatril 5
-
Mibedatril 5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
Chống chỉ định của Mibedatril 5
-
Quá mẫn với Imidapril hydroclorid, các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển Angiotensin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế enzym chuyển Angiotensin.
-
Phù mạch đặc ứng hoặc do di truyền.
-
Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
-
Suy thận nặng, cần hoặc không cần thẩm tách máu (CI< 10 ml/phút).
-
Phối hợp với các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Cách dùng - Liều dùng Mibedatril 5
-
Người lớn: Liều khởi đầu thường là 5 mg/lần/ngày Sau ít nhất 3 tuần điều trị mà không kiểm soát được huyết áp, liều có thể tăng lên 10 mg/ngày (liều hàng ngày có hiệu quả nhất). Một số ít bệnh nhân có thể phải cần đến 20 mg/ngày (liều tối đa khuyến cáo), trường hợp này có thể cân nhắc sử dụng phối hợp với một thuốc lợi tiểu.
-
Người cao tuổi (> 65 tuổi): Liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân. Liều tối đa khuyến cáo là 10 mg/ lần/ ngày.
-
Bệnh nhân suy thận: Trước khi điều trị, phải kiểm tra chức năng thận nếu có nghi ngờ tổn thương thận.
-
Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng imidapril ở bệnh nhân suy gan. Liều đầu được khuyến cáo là 2,5 mg / lần / ngày.
-
Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em do an toàn và hiệu quả khi sử dụng imidapril trên đối tượng này chưa được xác lập.
-
Đối với bệnh nhân đặc biệt dễ bị hạ huyết áp sau khi uống, liều đầu tiên: Trước khi điều trị, phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2~3 ngày trước khi sử dụng Imidapril.
Lưu ý khi sử dụng Mibedatril 5
- Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydrochloride một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.
-
Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên. Thận trọng chung: Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydrochloride.
-
Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.
-
Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydrochloride và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.
-
Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị "shock" trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydrochloride ở các bệnh nhân này.
-
Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydrochloride không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.
-
Sử dụng thuốc cho người lớn tuổi: Imidapril hydrochloride được đào thải chủ yếu qua thận, chính vì vậy, có thể có nồng độ cao kéo dài trong huyết tương của bệnh nhân lớn tuổi bởi vì chức năng thận của họ thường bị suy giảm. Ðiều này sẽ làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng phụ và tăng khả năng hạ áp. Cũng như vậy, nên tránh hạ huyết áp quá mức ở người già và việc điều trị Imidapril hydrochloride cần được bắt đầu với liều thấp (2,5mg chẳng hạn) và phải được theo dõi chặt chẽ.
Tác dụng phụ khi sử dụng Mibedatril 5
-
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà, ho khan, buồn nôn.
-
Ít gặp: Đánh trống ngực, rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm, viêm mũi, nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa, phát ban trên da, ngứa, viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau ngực, đau chi, phù(khớp, ngoại vi).
-
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, thiếu máu; tăng Amylase máu, tăng ASAT giảm Albumin huyết thanh, tăng Phosphatase kiềm, giảm Protein huyết thanh và suy giảm chức năng thận.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà, cần sử dụng thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.
Tương tác thuốc
-
Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh Calci dẫn chất Dihydropyridin: dùng đồng thời với Imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
-
Thuốc lợi tiểu: dùng đồng thời với Imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều Imidapril đầu tiên,nhất là khi sử dụng thuốc lợi tiểu ở liều cao.
-
Suy thận, đặc biệt suy thận cấp đã được báo cáo khi phối hợp hai thuốc. Hạ kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali vẫn có thể xảy ra khi dùng đồng thời Imidapril.
-
Lithi: dùng đồng thời với Imidapril, làm tăng nồng độ Lithi trong máu dẫn đến ngộ độc Lithi. Theo dõi chặt, chẽ bệnh nhân, giám sát biểu hiện độc tính của Lithi và nồng độ lithi huyết tương.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, sốc, bất tĩnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.
-
Cách xử trí: Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ Creatinin huyết thanh.
-
Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp thụ và Natrisulfat trong vòng 30 phút sau khi xảy ra quá liều thuốc.
-
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Có thể tiêm Atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phể vị quá mức. Cân nhắc việc sử dụng máy tạo nhịp. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được Imidapril và Imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
-
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.
Sản phẩm tương tự
Giá Mibedatril 5 là bao nhiêu?
- Mibedatril 5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Mibedatril 5 ở đâu?
Câu hỏi thường gặp
Mibedatril 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này