Vinzix 20mg/2ml - Thuốc điều trị phù phổi cấp hiệu quả của Vinphaco

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-14 17:32:26

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29913-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ,10 vỉ x 5 ốngx 2ml
Hoạt chất:
Furosemid 20mg/2ml

Video

Vinzix 20mg/2ml là thuốc gì?

  • Vinzix 20mg/2ml là thuốc được bào chế thành dung dịch tiêm truyền giúp điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan. Vinzix 20mg/2ml được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Thành phần của thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Furosemid 20mg/2ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
  • Tăng calci huyết.
  • Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi...

Chống chỉ định của thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với furosemid và các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
  • Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng. Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan..

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Cách dùng:
    • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch khi cần bắt đầu tác dụng lợi tiểu nhanh hoặc khi bệnh nhân không thể uống được.
    • Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm trong 1 - 2 phút. Dùng bằng đường uống ngay khi có thể. Khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ không quá 4mg/phút ở người lớn. Để truyền tĩnh mạch, pha loãng furosemid trong các dung dịch natri clorid 0,9%, Ringer lactac hoặc dextrose 5%, điều chỉnh pH lớn hơn 5,5 khi cần thiết..
  • Liều dùng:
    • Điều trị phù:
      • Người lớn: Liều thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 20 – 40 mg, một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg. nhưng không được cho sớm hơn 2 giờ mỗi lần, cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Sau đó liều đơn có hiệu quả có thể cho 1 - 2 lần mỗi ngày.
      • Để điều trị phù phổi cấp ở người lớn, có thể tiêm tĩnh mạch chậm 1 - 2 phút liều 40 mg. Nếu trong vòng 1 giờ không thấy tác dụng, có thể tăng liều tới 80 mg tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút. Ở người lớn có cơn tăng huyết áp, chức năng thận bình thường, có thể tiêm tĩnh mạch trong 1 - 2 phút liều 40 - 80 mg furosemid (cùng với thuốc giảm huyết áp khác); nếu chức năng thận giảm, có thể cần dùng liều cao hơn.
      • Đối với trẻ em, để điều trị phù phổi cấp hoặc phù do suy tim sung huyết hoặc do liều khởi đầu thông thường là 1 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nếu cần, đối với phù không đáp ứng, liều có thể tăng thêm 1 mg/kg nhưng không cho sớm hơn 2 giờ, cho tới khi đạt được hiệu quả mong muốn. Thông thường liều 1 mg/kg đã cho đáp ứng thỏa đáng, ít khi phải dùng đến liều 2 mg/kg. Liều tiêm tối đa với trẻ em là 6 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, dùng liều cao như vậy có nhiều nguy cơ tiềm ẩn.
    • Điều trị tăng calci huyết:
      • Người lớn: Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch 80 - 100 mg, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1 - 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thể dùng liều nhỏ hơn, cách 2 - 4 giờ.
      • Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25 - 50 mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.
      • Người cao tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn.
    • Liệu pháp liều cao:
      • Furosemid liều cao đã dùng để điều trị bổ trợ cho liệu pháp khác để điều trị suy thận cấp hoặc mạn, bao gồm thẩm phân màng bụng hoặc thận nhân tạo. Ở một số bệnh nhân, furosemid có thể trì hoãn nhu cầu thẩm phân, tăng khoảng cách cần làm thẩm phân, rút ngắn thời gian nằm viện hoặc cho phép đưa nước vào cơ thể tự do hơn đôi chút.
      • Điều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mạn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20 ml/phút, lấy 250 mg furosemid pha loãng trong 250 ml dịch truyền thích hợp như. Natri clorid 0,9%, Ringer lactat, Dextrose... Truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4 mg/phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo.
      • Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ, sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo dán ứng của người bệnh.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cần thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng khi dùng furosemid có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch. Furosemid chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn thời gian bán thải trong huyết tương dài gấp 8 lần, phải tính toán khi dùng liều nhắc lại.
  • Tốc độ truyền tĩnh mạch không quá 4 mg/ phút, chậm hơn ở bệnh nhân suy thận, hội chứng gan thận hoặc suy gan.
  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu cấp. Dùng furosemid được coi là không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin vi thường kèm với đợt cấp của bệnh.
  • Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, dùng furosemid có thể gây co cứng cơ (tetani) do giảm calci huyết.

Sử dụng thuốc Vinzix 20mg/2ml cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Vinzix 20mg/2ml cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Vinzix 20mg/2ml

  • Rất thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).
    • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.
  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, giảm clo huyết.
    • Creatinin tăng, ure máu tăng.
  • Ít gặp:
    • Hệ tạo máu: Thiếu máu bất sản.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng. Dung nạp glucose do hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết thanh tăng cholesterol huyết thanh, giảm HDL cholesterol huyết thanh, bệnh gút.
    • Mắt: Rối loạn thị giác, phía mở nhìn màu vàng.
    • Tai: Điếc (đội khi không thể hồi phục).
    • Tim: Hạ huyết áp thể đứng, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
    • Cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.
    • Thận và tiết niệu: Tiểu it, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • Hiếm gặp:
    • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (cần dừng điều trị), giảm bạch cầu. Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
    • Tai: Ù tai, thường là tạm thời.
    • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị dài ngày).
    • Gan, mật: Ứ mật trong gan (vảng da), chức năng gan bất thường.

Tương tác thuốc

  • Thuốc hạ huyết áp như các thuốc ức chế ACE: Sử dụng cùng furosemid sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Furosemid nên được ngừng hoặc giảm liều trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc này. Thuốc chống loạn thần: Furosemid hạ kali máu làm tăng nguy cơ độc tính trên tim, tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Sử dụng cùng với amisulprid hoặc sertindol gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Sử dụng cùng với phenothiazin tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc chống loạn nhịp bao gồm amiodaron, disopyramid, flecanaid, sotalol tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid. Thuốc liên quan đến kéo dài khoảng QT: Độc tính trên tim có thể tăng lên do hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu gây ra bởi furosemid.
  • Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ độc tính trên tim do làm hạ kali huyết và rối loạn điện giải. Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp khi dùng với moxisylyt (thymoxamin) hoặc hydralazin.
  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid. Nitrates: Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp.
  • Muối lithi: Furosemid làm giảm bài tiết lithi, do đó làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương (nguy cơ ngộ độc). Tránh dùng đồng thời trừ khi nồng độ lithi trong huyết tương được theo dõi. Tạo phức chelat: Sucralfat làm giảm hấp thu của furosemid (2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải tric lipid (như cholestyrantin: colestipol): Làm giảm hấp thu furosemid. Hai thuốc này nên được uống cách nhau 2 - 3 giờ.
  • NSAIDs: Làm tăng nguy cơ độc tỉnh trên thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có giảm thể tích mẫu. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, NSAIDs có thể gây suy thận cấp. Indomethacin và ketorolac có thể làm mất tác dụng của furosemid.
  • Salicylat: Furosemid có thể làm tăng tác dụng của salicylat.
  • Thuốc kháng sinh Aminoglycosid, polymixin và vancomycin tăng nguy cơ độc tỉnh trên tại. Aminoglycosid và cefaloridin gia tăng nguy cơ độc trên thận. Furosemid có thể làm gian nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ,10 vỉ x 5 ốngx 2ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Vinzix 20mg/2ml là bao nhiêu?

  • Vinzix 20mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Vinzix 20mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinzix 20mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Vinzix 20mg/2ml - Thuốc điều trị phù phổi cấp hiệu quả của Vinphaco chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ