Vinzix 40mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Vinphaco

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-14 17:03:43

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28154-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 50 viên
Hoạt chất:
Furosemid 40mg

Video

Vinzix 40mg là thuốc gì?

  • Vinzix 40mg là thuốc được dùng giúp điều trị phù ở người lớn và trẻ em và tăng huyết áp ở người lớn. Vinzix 40mg được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Thành phần của thuốc Vinzix 40mg

  • Furosemid 40mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Vinzix 40mg

  • Furosemid được chỉ định trong các trường hợp:
    • Phù: Điều trị phù ở người lớn và trẻ em liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận trong đó có hội chứng thận hư.
    • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, sử dụng đơn độc hoặc dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác.
    • Thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận.
    • Điều trị tăng calci huyết..

Chống chỉ định của thuốc Vinzix 40mg

  • Quá mẫn với furosemid và các dẫn chất sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Vô niệu và suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút cho mỗi 1,73 m cơ thể) và suy thận do ngộ độc các tác nhân gây độc cho thận và /hoặc gan.
  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.
  • Sử dụng đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Tình trạng tiền hôn mê/hôn mê liên quan đến xơ gan hoặc bệnh não.
  • Bệnh Addison.
  • Nhiễm độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vinzix 40mg

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Điều trị phù: Liều ban đầu thông thường là 40 mg hàng ngày vào buổi sáng. Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài khoảng 4 giờ. Do đó, thời gian dùng thuốc có thể điều chỉnh theo tình trạng bệnh nhân. Liều duy trì là 20 mg mỗi ngày hoặc 40 mg cách ngày. Trong trường hợp phù nặng có thể tăng liều lên 80 mg hàng ngày.
      • Điều trị tăng huyết áp: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, hai lần mỗi ngày. Nếu chưa có đáp ứng lâm sàng, liều có thể tăng lên 40 mg, hai lần mỗi ngày. Khi uống 40mg, ngày 2 lần mà huyết áp không giảm, nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều furosemid. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị
    • Điều trị tăng calci huyết:
      • Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: Uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm.
      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bảo chế khác phù hợp hơn nên được sử dụng cho đối tượng này. Người cao tuổi: Việc thải trừ thuốc được diễn ra chậm hơn. Do đó, cần điều chỉnh liều để đáp ứng được yêu cầu điều trị.
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết: Cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.
    • Liệu pháp liều cao:
      • Suy thận cấp hoặc mạn: Furosemid liều cao đã dùng để điều trị bổ trợ cho pháp khác để điểu trị suy thận cấp hoặc mạn, bao gồm thẩm phân màng bụng hoặc thận nhân tạo. Ở một số bệnh nhân, furosemid có thể trì hoãn nhu cầu thẩm phân, tăng khoảng cách làm thẩm phân, rút ngắn thời gian nằm viện hoặc cho phép đưa nước vào cơ thể tự do chút.
      • Người lớn: Có thể bắt đầu bằng uống 80 mg/ngày và tăng thêm 80 - 120 mg/ngày cho tới khi đạt yêu cầu. Khí cần thiết phải có lợi niệu ngay, liều uống khởi đầu 320 - 400 mg/ngày. Một số người bệnh đã uống tới 4 ngày. Trong khi dùng liệu pháp furosemid liều cao, nhất thiết phải TY kiểm tra theo dõi cân bằng nước - điện giải. Đặc biệt ở người bị sốc, phải đo huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh lại trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinzix 40mg

  • Hạ huyết áp và/hoặc giảm thể tích máu, rối loạn cân bằng acid - base:
    • Những triệu chứng này nên được điều trị trước khi sử dụng furosemid. Hạ huyết áp với các triệu chứng như chóng mặt, ngất xỉu hoặc mất ý thức có thể xảy ra ở bệnh nhân đang được điều trị với furosemid, đặc biệt là với người già.
    • Cần điều chỉnh liều với những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết. Cần thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, hội chứng gan thận, đái tháo đường, người cao tuổi, bệnh nhân tiểu tiện khó, có nguy cơ tắc nghẽn đường niệu bao gồm phì đại tuyến tiền liệt, bệnh gút, bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
  • Yêu cầu giảm sát lâm sàng:
    • Rối loạn tạo máu. Nếu xảy ra cần ngừng ngay furosemid.
    • Tổn thương gan.
    • Các phản ứng đặc biệt.
    • Yêu cầu theo dõi cận lâm sàng.
    • Xét nghiệm BUN thưởng xuyên trong vài tháng đầu điều trị, sau đó, theo dõi định kỳ.
    • Xét nghiệm điện giải trong huyết thanh.
    • Sự thay đổi các giá trị trong xét nghiệm cận lâm sàng.
    • Mức creatinin và ure trong máu có hướng tăng trong khi điều trị.

Sử dụng thuốc Vinzix 40mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Vinzix 40mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác. có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Vinzix 40mg

  • Rất thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ).
    • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.
  • Thường gặp:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, giảm clo huyết.
    • Creatinin tăng, ure máu tăng.
  • Ít gặp:
    • Hệ tạo máu: Thiếu máu bất sản.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng. Dung nạp glucose do hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết thanh tăng cholesterol huyết thanh, giảm HDL cholesterol huyết thanh, bệnh gút.
    • Mắt: Rối loạn thị giác, phía mở nhìn màu vàng.
    • Tai: Điếc (đội khi không thể hồi phục).
    • Tim: Hạ huyết áp thể đứng, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
    • Cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.
    • Thận và tiết niệu: Tiểu it, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • Hiếm gặp:
    • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (cần dừng điều trị), giảm bạch cầu. Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
    • Tai: Ù tai, thường là tạm thời.
    • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị dài ngày).
    • Gan, mật: Ứ mật trong gan (vảng da), chức năng gan bất thường.

Tương tác thuốc

  • Thuốc hạ huyết áp như các thuốc ức chế ACE: Sử dụng cùng furosemid sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Furosemid nên được ngừng hoặc giảm liều trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc này. Thuốc chống loạn thần: Furosemid hạ kali máu làm tăng nguy cơ độc tính trên tim, tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Sử dụng cùng với amisulprid hoặc sertindol gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Sử dụng cùng với phenothiazin tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc chống loạn nhịp bao gồm amiodaron, disopyramid, flecanaid, sotalol tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid. Thuốc liên quan đến kéo dài khoảng QT: Độc tính trên tim có thể tăng lên do hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu gây ra bởi furosemid.
  • Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ độc tính trên tim do làm hạ kali huyết và rối loạn điện giải. Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp khi dùng với moxisylyt (thymoxamin) hoặc hydralazin.
  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid. Nitrates: Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp.
  • Muối lithi: Furosemid làm giảm bài tiết lithi, do đó làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương (nguy cơ ngộ độc). Tránh dùng đồng thời trừ khi nồng độ lithi trong huyết tương được theo dõi. Tạo phức chelat: Sucralfat làm giảm hấp thu của furosemid (2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải tric lipid (như cholestyrantin: colestipol): Làm giảm hấp thu furosemid. Hai thuốc này nên được uống cách nhau 2 - 3 giờ.
  • NSAIDs: Làm tăng nguy cơ độc tỉnh trên thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có giảm thể tích mẫu. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, NSAIDs có thể gây suy thận cấp. Indomethacin và ketorolac có thể làm mất tác dụng của furosemid.
  • Salicylat: Furosemid có thể làm tăng tác dụng của salicylat.
  • Thuốc kháng sinh Aminoglycosid, polymixin và vancomycin tăng nguy cơ độc tỉnh trên tại. Aminoglycosid và cefaloridin gia tăng nguy cơ độc trên thận. Furosemid có thể làm gian nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 50 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Vinzix 40mg là bao nhiêu?

  • Vinzix 40mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Vinzix 40mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vinzix 40mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Vinzix 40mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Vinphaco chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ