Viritin plus 2/0,625 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Viritin plus 2/0,625 là sản phẩm gì?
-
Viritin plus 2/0,625 là thuốc có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị nguyên phát không mang tới hiệu quả. Viritin plus 2/0,625 không dành cho đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Thành phần của Viritin plus 2/0,625
-
Perindopril tert-butylamin 2mg.
-
Indapamid 0,625mg.
-
Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat.
Dạng bào chế
-
Viên nén
Công dụng - Chỉ định của Viritin plus 2/0,625
-
Tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Cách dùng - Liều dùng Viritin plus 2/0,625
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
1 viên/ngàỵ. Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều 2 viên/ngày.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
-
Chống chỉ định sử dụng Viritin plus 2/0,625.
-
Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Giảm liều khởi đầu hoặc sử dụng chế độ đơn trị liệu.
-
Bệnh nhân có độ thanh thải creatininin > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
-
Định kỳ đánh giá tình trạng bệnh nhân bao gồm nồng độ creatinin và kali huyết.
-
-
-
Cách dùng:
-
Nên dùng lúc bụng đói, uống trước bữa ăn sáng.
-
Chống chỉ định của Viritin plus 2/0,625
-
Quá mẫn cảm với perindopril, indapamid hay các dẫn chất sulfonamid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
-
Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
-
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
-
Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh não gan, hôn mê gan.
-
Bệnh nhân giảm kali huyết.
-
Kết hợp với thuốc làm loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
Lưu ý thận trọng khi sử dụng Viritin plus 2/0,625
-
Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.
-
Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
-
Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
-
Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.
-
Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, bệnh nhân ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc bệnh nhân đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
-
Thẩm phân máu: các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên bệnh nhân được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
-
Suy thận: cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Trên những bệnh nhân này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
-
Tăng huyết áp do mạch máu thận: tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
-
Trẻ em: vì không có nghiên cứu trên trẻ em, nên trong tình trạng hiểu biết hiện nay, perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
-
Người cao tuổi: nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg/lần/ngày, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
-
Can thiệp phẫu thuật: trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp.
-
Suy tim sung huyết: trên bệnh nhân suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên bệnh nhân suy tim sung huyết nặng và bệnh nhân có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.
-
Indapamid:
-
Bệnh thận nặng: thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngưng sử dụng indapamid.
-
Suy gan: cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho bệnh nhân suy gan hoặc có bệnh gan tiến triển, đặc biệt khi kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
-
Bệnh nhân cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng: Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
-
Bệnh nhân cắt bỏ thần kinh giao cảm: nguy cơ tăng hạ huyết áp khi sử dụng indapamid.
-
Indapamid có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ.
-
Định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Viritin plus 2/0,625 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Sử dụng thuốc thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.
Tác dụng phụ của Viritin plus 2/0,625
-
Thường gặp:
-
Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp; rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn; chuột rút, yếu cơ, nổi mẩn cục bộ trên da; ho khan, kiểu kích ứng; rối loạn điện giải và dịch.
-
-
Ít gặp:
-
Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết (do perindopril) hay giảm kali huyết (do indapamid), tăng urê huyết, creatinin huyết và hồi phục khi ngừng điều trị; hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay.
-
-
Hiếm gặp:
-
Phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính.
-
Tương tác thuốc
-
Perindopril tert-butylamin:
-
Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
-
Tác nhân làm tăng tác dụng: Một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
-
Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin: làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng khi phối hợp với perindopril.
-
Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
-
-
Tác nhân làm tăng độc tính:
-
Phối hợp perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận. Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali huyết. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali huyết.
-
Lithi: Tăng lithi huyết.
-
Digoxin.
-
-
Indapamid:
-
Thuốc lợi tiểu.
-
Lithi.
-
Chất gây co mạch (noradrenalin).
-
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
-
Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 30 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Hasan - Dermapharm
Sản phẩm tương tự
Giá Viritin plus 2/0,625 là bao nhiêu?
- Viritin plus 2/0,625 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Viritin plus 2/0,625 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Viritin plus 2/0,625 tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Viritin plus 2/0,625 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này