Hapresval 80 Hasan - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-14 14:16:49

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27511-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Valsartan: 80mg

Video

Hapresval 80 Hasan là kháng sinh điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả. Tác dụng của thuốc giúp cải thiện các triệu chứng, tạo điều kiện thuận lợi để hồi phục sức khỏe, tinh thần ổn định. Nhờ đó, bệnh nhân an tâm sống vui sống khỏe. Thuốc có dạng viên nén bao phim nên rất tiện dụng.

Thông tin cơ bản về Hapresval 80 Hasan

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Hapresval 80.
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Số đăng ký: VD-27511-17.
  • Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Hapresval 80 Hasan

  • Valsartan: 80mg.      

Một số thông tin về thành phần của Hapresval 80 Hasan

  • Valsartan: được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng giúp cải thiện cơ hội sống lâu hơn cho bệnh nhân sau cơn đau tim. Ở những người bị suy tim, nó cũng có thể làm giảm nguy cơ phải nằm viện vì suy tim.

Tác dụng - Chỉ định của Hapresval 80 Hasan

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ởngười lớn và trẻ em trên 6 - 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
  • Suy tim: Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ - 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.

Cách dùng - liều dùng của Hapresval 80 Hasan

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Sử dụng bằng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Tăng huyết áp:
        • Người lớn:
          • Liều khởi đầu 80 mg/lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng trong 2 tuần, tác dụng tối đa trong 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng liều khởi đầu 160 mg/lần/ngày. Khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320 mg/lần/ngày.
          • Viên nén bao phim Hapresval có thể phối hợp với nhóm thuốc trị tăng huyết áp khác. Thuốc lợi tiểu (hydroclorothiazid) sẽ làm giảm huyết áp nhiều hơn ở những bệnh nhân này.
        • Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 - 18 tuổi:
          • Liều khởi đầu ở trẻ em < 35 kg là 40 mg/lần/ngày, ở trẻ em >=35 kg là 80 mg/lần/ngày.
          • Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được thể hiện dưới đây:
            • Cân nặng >18kg đến <35kg Liều tối đa 80mg.
            • Cân nặng >35kg đến <80kg Liều tối đa 160mg.
            • Cân nặng >=80kg đến <=160 kg Liều tối đa 320mg.
            • Trẻ em < 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em 1- 6 tuổi chưa được thiết lập.
      • Suy tim:
        • Liều khởi đầu.40 mg/lần x 2 lần/ngày. Tùy theo mức độ dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều 80 - 160 mg/lần x 2 lần/ngày, khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần, đến liều tối đa. Liều tối đa là 320 mg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
        • Cân nhắc giảm liều valsartan cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
        • Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
      • Sau nhồi máu cơ tim:
        • Ở bệnh nhân ổn định về lâm sàng, điều trị có thể được bắt đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu là 20 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng liều 40 mg, 80 mg, 160 mg/lần x 2 lần/ngày trong vài tuần sau đó.
        • Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày. Khuyến. cáo bệnh nhân sử dụng liều 80 mg/ngày x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên mức độ dung nạp của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân hạ huyết áp triệu chứng hoặc rồi loạn chức năng thận, cần xem xét đến việc giảm liều.
        • Valsartan có thể dùng phối hợp với các thuốc điều trị khác của nhồi máu cơ tim như thuốc tan huyết khối, acidacetylsalicylic, các thuốc chẹn beta, thuốc nhóm statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
        • Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi vì thiếu dữ liệu an toàn và hiệu quả.
      • Liều lượng trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
        • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
        • Bệnh nhân suy thận:
          • Người lớn: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có ClCr > 10 ml/phút, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ClCr < 10 ml/phút.
          • Trẻ em 6 - 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 ml/phút hoặc đang thẩm tách máu. Không cần điều chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút. Chức năng thận và nồng độ kali trong huyết thanh cần được theo dõi chặt chẽ.
        • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật có kèm theo ứ mật.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Tuyệt đối, không dùng gấp đôi liều để bù. 

Chống chỉ định của Hapresval 80 Hasan

  • Quá mẫn với valsartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
  • Phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
  • Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ của Hapresval 80 Hasan

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
  • Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh (không rõ tần suất).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết (không rõ tần suất).
  • Thần kinh: Chóng mặt (thường gặp); ngắt, nhức đầu (ít gặp).
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
  • Tim: Suy tim (ít gặp).
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế (ít gặp); viêm mạch (không rõ tần suất).
  • Hô hấp: Ho (ít gặp).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy (ít gặp).
  • Gan mật: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan, bao gồm tăng bilirubin huyết thanh (không rõ tần suất).
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, bỏng rộp da, phát ban, ngứa (không rõ tần suất).
  • Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ (không rõ tần suất).
  • Thận và tiết niệu: Suy thận (thường gặp); suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh (ít gặp); tăng ure huyết (không rõ tần suất).
  • Khác: Mệt mỏi (ít gặp).

Tương tác

  • Lithi: Dùng đồng thời với valsartan làm tăng nồng độ lithi trong máu, dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, giám sát biểu hiện độc tính của lithi và nồng độ lithi huyết tương. Nếu có sử dụng một thuốc lợi tiểu, nguy cơ ngộ độc lithi có thể tăng cao.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc khác có thể gây tăng nồng độ kali huyết: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với valsartan do nguy cơ tăng nồng độ kali huyết thanh và tăng nồng độ creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy tim. Cần kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.
  • Phối hợp thuốc cần thận trọng: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), bao gồm ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3 g/ngày), NSAID không chọn lọc: Thận trọng khi dùng đồng thời với valsartan do giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng nồng độ kali huyết thanh. Vì vậy cần theo dõi chức năng thận trong giai đoạn bắt đầu điều trị và bù đủ nước cho bệnh nhân có suy giảm thể tích tuần hoàn.
  • Nghiên cứu in vitro cho thấy valsartan là cơ chất của protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP) 1B1/1B3 và protein đề kháng đa thuốc MRP 2. Những chất ức chế OATP 1B1 (rifampin, ciclosporin) và MRP 2 (ritonavir) có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân của valsartan. Thận trọng khi phối hợp các thuốc này trong giai đoạn khởi đầu hoặc kết thúc điều trị.
  • Trong các nghiên cứu, không thấy tương tác có ý nghĩa của valsartan với các thuốc như cimetidin, warfatin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, hydroclorothiazid, amlodipin, glibenclamid.

Khi sử dụng Hapresval 80 Hasan cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. 
    • Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì. 
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
    • Phụ nữ mang thai:
      • Sử dụng valsartan ở phụ nữ mang thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thê gây tổn hại cho thai nhi (suy giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết), thậm chí có thể gây chết thai. Mặc dù các nghiên cứu dịch tễ học hiện chưa chứng minh được nguy cơ gây quái thai khi sử dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ nhưng không thể loại trừ được hoàn toàn nguy cơ này. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân đang điều trị bằng valsartan cần ngừng ngay thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác. Nếu đã sử dụng valsartan trong một thời gian ba tháng giữa thai kỳ, cần siêu âm kiểm tra chức năng thận và chụp sọ của thai nhi. Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng valsartan trong thời kỳ mang thai cần được theo dõi chặt chẽ nguy cơ hạ huyết áp.
    • Phụ nữ cho con bú:
      • Dữ liệu thực nghiệm trên chuột cho thấy valsartan được bài tiết vào sữa mẹ. Hiện chưa rõ valsartan có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Do nguy cơ bất lợi trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng valsartan hoặc ngưng thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác.
  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
    • Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên công việc. Tuy nhiên, Hapresval có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, nên thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Làm gì khi quá liều Hapresval 80 Hasan?

  • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.   

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.     

Nhà sản xuất

  • Công Ty TNHH Liên Doanh Hasan - Dermapharm.       

Sản phẩm tương tự

Giá của Hapresval 80 Hasan là bao nhiêu?

  • Hapresval 80 Hasan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Hapresval 80 Hasan ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Hapresval 80 Hasan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Hapresval 80 Hasan - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ