Tovecor plus 5mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của TW2

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-20 13:52:19

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-26298-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Perindopril+ Indapamid

Video

Tovecor plus 5mg/1,25mg là sản phẩm gì?        

  • Tovecor plus 5mg/1,25mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, điều trị tăng huyết áp có hiệu quả. Tovecor plus 5mg/1,25mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2- Việt Nam.

Thành phần của Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Perindopril 5mg.
  • Indapamid 1,25mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Không dùng thuốc nếu bạn gặp một trong các vấn đề dưới đây và hỏi ý kiến bác sỹ:
    • Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE khác.
    • Tiền sử bị phủ mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
    • Quý hai và ba của thai kỳ.
    • Phụ nữ con bú.
    • Suy thận nặng (Cicr dưới 30 ml/phút).
    • Bệnh não gan.
    • Suy gan nang.
    • Hạ kali máu.
    • Sử dụng đồng thời với các sản phảm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<60 ml / phút/1,73 m).
    • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
    • Uống thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường: Uống 1 viên/ngày.
    • Người cao tuổi: Điều trị nên được bất đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút): Không dùng.
      • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60 ml / phút), nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp điều thập hoặc đơn thành phần).
      • Ở bệnh nhân ở độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60 ml / phút, không phải thay đổi liều.
      • Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kal.
      • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Suy gan nặng không dùng thuốc này.
      • Ở bệnh nhân suy gan trung bình, khống phải thay đổi liều.
    • Trẻ em:
      • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết, tuy nhiên không nên sở dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc:
    • Người giảm chức năng thận. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc.
    • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bền thận hoạt động. Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp đột ngột do sự suy giảm natri từ trước (đặc biệt là ở những người bị hẹp động mạch thận). Do đó, việc giám sát thường xuyên các chất điện giải trong máu nên được thực hiện ở những bệnh nhân này.
    • Thuốc gây hạ kali máu đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường, hoặc ở những bệnh nhân suy thận. Do đó nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.
    • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose.
    • Cần thận trọng khi sử dụng Indapamid cho người bệnh có chức năng gan gây giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện hai huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
    • Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
    • Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với Indapamid đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.
    • Vận động viên sử dụng thuốc có chứa thành phần indapamid có thể cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm ma túy.
    • Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
    • Không nên bắt đầu dùng thuốc trong suốt thai kỳ.
    • Nhạy cảm ánh sáng Các trường hợp phản ứng với ánh sáng đã được báo cáo với thiazid và thiazid liên quan thuốc lợi tiểu. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong khi điều trị, nên ngừng điều trị.
    • Nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, bệnh nhân cần được điều trị trong khu vực tránh ánh sáng hoặc tia UVA nhân tạo.

Tác dụng phụ của Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ sau, không phải bệnh nhân nào dùng thuốc cũng gặp phải các tác dụng phụ này:
    • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, cảm giác râm ran và đau buốt, rối loạn thị giác, ủ tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, ban da, cứng , ngứa.
    • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu (hiếm gặp). Ngừng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưới hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.
    • Rối loạn chất điện giải, giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu. Giảm kali máu là do dùng liều quá cao, và là tác dụng không mong muốn thường gặp với tỷ lệ 3 -7% người bệnh dùng thuốc. Đôi khi có giảm natri máu (phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ). Tuy nhiên cũng có thể xảy ra giảm natri máu nặng, nhưng hiếm. Một vài trường hợp tăng acid uric máu và rất hiếm trường hợp dẫn đến bệnh gút lâm sàng, trừ trường hợp CÓ tiền sử mắc bệnh gút hoặc gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút, hoặc có suy thận mãn tính. Tăng đường huyết và đường niệu xuất hiện dưới 1% người bệnh dùng indapamid, do kết quả thứ phát của giảm kali máu. Có thể giảm dung nạp glucose ở một số ít người bệnh.
    • Ngoài ra, hiếm gặp các tình trạng sau:
      • Màu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
      • Mắt: Cận thị cấp tính.
      • Chuột rút.
  • Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hoặc nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ rơi này, xin vui lòng thông báo cho bác sĩ của bạn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không dùng cho quý hai và quý ba của thai kỳ (6 tháng cuối thai kỳ). Không khuyến cáo dùng cho quý một (3 tháng đầu) do chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa biết thuốc có phân bố ở trong sữa hay không. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc cho người cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. Nếu bị ảnh hưởng, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Tương tác

  • Nên tránh dùng các thuốc sau nếu bạn đang được điều trị bằng Tovecor plus:
    • Lithi: do Có thể làm tăng nồng độ thi trong máu và gây độc tính cho người bệnh. Nếu sự kết hợp là thật sự cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.
    • Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen, aspirin...): do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng đặc tính trên thận, suy thận, đặc biệt với các bệnh nhân có suy giảm chức năng thận từ trước. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già Bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thân thường xuyên khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.
    • Thuốc tăng tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm như Irmipramin (tricyclics), thuốc an thần kinh: Tăng khả năng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
    • Corticosteroids, tetracOsactice: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
    • Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali máu (thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali), có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
    • Thuốc lợi tiểu điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu dieu tri voi Tovecor plus.
    • Thuốc điều trị đái tháo đường insulin, sulphonamid hạ đuờng huyết): do có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc với sulphonamid.
    • Baclofen: tăng tác dụng hạ huyết áp. Do đó cần theo dõi huyết áp và chức năng thận, giảm liều của thuốc nếu cần thiết.
    • Allopurinol, thuốc kim tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid toàn thân hoặc procainamid: Dùng đồng thời với Tovecor plus có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

Xử trí khi quên liều

  • Việc uống thuốc đều đặn hàng ngày là quan trọng để giúp điều trị bệnh có hiệu quả. Tuy nhiên nếu bạn ỡ quên một liều thuốc, hãy đợi đến thời điểm thường ngày của liều kế tiếp và uống thuốc lại, không dùng liều gấp đôi ở thời điểm kế tiếp.

Xử trí khi quá liều

  • Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong các trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buôn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thiếu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích). Rối loạn nước-chất điện giải (nồng độ natri tháp, nồng độ kali tháp) có thể xảy ra.
  • Gọi ngay cho bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2- Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Tovecor plus 5mg/1,25mg là bao nhiêu?

  • Tovecor plus 5mg/1,25mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tovecor plus 5mg/1,25mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tovecor plus 5mg/1,25mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Tovecor plus 5mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của TW2 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ