Anelipra 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Vidipha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-08-12 08:31:56

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên (vỉ)
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Enalapril - 10mg

Video

Anelipra 10 là sản phẩm gì?

  • Anelipra 10 là thuốc được chỉ định trong việc điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh nhân do đái tháo đường...Thuốc Anelipra 10 có thành phần Enalapril - 10mg giúp bạn điều trị và cải thiện tốt sức khỏe.

Thành phần của Anelipra 10

  • Enalapril - 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên (vỉ).

Công dụng - Chỉ định của Anelipra 10

  • Anelipra 10 được chỉ định trong:

    • Tăng huyết áp

    • Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng)

    • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)

    • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp)

    • Suy thận tuần tiến mạn.

Cách dùng - Liều dùng Anelipra 10

  • Cách sử dụng:

  • Thuốc dùng đường uống.

  • Đối tượng sử dụng

  • Thuốc chỉ dùng được cho người lớn.

  • Liều dùng:

    • Anelipra 10 được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Tuy nhiên thuốc cũng có liều đề nghị điều chỉnh tùy theo từng cá thể:

    • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.

    • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải đùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

    • Suy tim: Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.

    • Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg, dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp, tới liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bất đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

    • Đối với giảm chức năng thận phải dựa vào độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em.

Chống chỉ định của Anelipra 10

  • Anelipra 10 chống chỉ định cho:

    • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

    • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

    • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

    • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. 

    • Hạ huyết áp có trước.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Anelipra 10

  • Đối với người nghi hẹp động mạch thận, cần phải định lượng Creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mới mang thai sử dụng thuốc.

  • Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 2 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sàn sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong

  • Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

  • Enalapril bài tiết qua sữa mẹ Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

  • Khi lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng dùng thuốc vì đôi khi thuốc gây buồn ngủ và mệt mỏi.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Anelipra 10

  • Tác dụng không mong muốn của Anelipra 10 thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị:

    • Thường gặp:

      • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

      • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

      • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

      • Da: Phát ban.

      • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

      • Khác: Suy thận.

    • Ít gặp:

      • Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. 

      • Niệu: Protein niệu.

      • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

    • Hiếm gặp:

      • Tiêu hóa: Tắc mật, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

      • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thất phế quản và hen.

      • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Anelipra 10

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Vidipha- Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Anelipra 10 là bao nhiêu?

  • Anelipra 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Anelipra 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Anelipra 10​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Anelipra 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Vidipha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ