Tormeg 20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid huyết hiệu quả của Hy Lạp

208,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-18 16:00:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-18783-15
Xuất xứ:
Hy Lạp
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hôp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Atorvastatin

Video

Tormeg 20 là sản phẩm gì?      

  • Tormeg 20 là thuốc điều trị với các thuốc làm thay đổi lipid chỉ nên có một phần của nhiều yếu tố nguy cơ tham gia ở những người có nguy cơ tăng lên đáng kể bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu. Tormeg 20 được sản xuất bởi Pharmathen S.A.

Thành phần của Tormeg 20

  • Atorvastatin 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Tormeg 20

  • Điều trị với các thuốc làm thay đổi lipid chỉ nên có một phần của nhiều yếu tố nguy cơ tham gia ở những người có nguy cơ tăng lên đáng kể bệnh xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu. Liệu pháp trị liệu được khuyến cáo như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol và các phương pháp điều trị không dùng thuốc khác mà chưa đáp ứng được yêu cầu. Ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ đối với bệnh mạch vành, atorvastatin có thể được bắt đầu đồng thời với chế độ ăn uống.
  • Ở những bệnh nhân không có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch vành như tuổi, hút thuốc, tăng huyết áp, HDL-C thấp, hoặc có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch vành, atorvastatin được chỉ định để: 
    • Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim 
    • Làm giảm nguy cơ đột quị 
    • Làm giảm nguy cơ cho phương pháp tái thông mạch vành hoặc đau thắt ngực 
  • Đối với bệnh nhân tiểu đường type 2, và không có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch vành như bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc, hoặc tăng huyết áp, atorvastatin được chỉ định để: 
    • Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim 
    • Làm giảm nguy cơ đột quị 
  • Đối với bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng rõ ràng của bệnh tim mạch vành, atorvastatin được chỉ định để: 
    • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim không gây tử vong
    • Giảm nguy cơ gây tử vong do đột quỵ và đột quỵ không gây tử vong
    • Giảm nguy cơ cho phương pháp tái thông mạch máu 
    • Giảm nguy cơ nhập viện vì suy tim 
    • Giảm nguy cơ đau thắt ngực 
  • Hỗ trợ cho chế độ ăn uống giảm C-toàn phần, LDL-C, apoB, và TG và làm tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu chính (gia đình dị hợp tử và đồng hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại IIa and IIb). 
  • Là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống trong điều trị ở bệnh nhân tăng TG thanh (Fredrickson loại IV) 
  • Đối với việc điều trị cho bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu chính (Fredrickson Loại III) mà không đáp ứng với chế độ ăn uống. 
  • Làm giảm C-toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol do di truyền gia đình đồng hợp tử như một thuốc hỗ trợ điều trị hạ lipid khác (ví dụ, tách LDL) hoặc nếu việc điều trị không đạt được hiệu quả. 
  • Là một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống để giảm C-toàn phần, LDL-C, và apo B cấp ở trẻ em trai và trẻ em gái postmenarchal, từ 10 đến 17 tuổi, tăng cholesterol do di truyền gia đình dị hợp tử nếu sau một thử nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ăn uống thì có các kết quả sau đây: LDL-C còn lại > 190mg/dL hoặc LDL-C còn lại > 160mg/dL và: có tiền sử gia đình tích cực của bệnh tim mạch sớm hoặc hại hoặc nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch khác hiện diện ở bệnh nhân nhi. 

Chống chỉ định của Tormeg 20

  • Thuốc Tormeg 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. 
    • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Phụ nữ mang thai. 
    • Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
    • Atorvastatin có thể dùng đơn liều tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, cùng với thức ăn hoặc không cùng thức ăn.
  • Liều dùng:
    • Tăng lipid máu (Gia đình đồng hợp tử và không do di truyền gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson Types Ila and Ilb) 
      • Liều khởi đầu atorvastatin được khuyến cáo là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân yêu cầu giảm một lượng lớn LDL-C (lớn hơn 45%) có thể khởi đầu với liều 40 mg một lần mỗi ngày. Khoảng liều dùng của atorvastatin từ 10 – 80 mg một lần mỗi ngày. 
    • Tăng cholesterol máu do gia đình dị hợp tử ở bệnh nhân nhi (10 – 17 tuổi) 
      • Liều khởi đầu Atorvastatin được khuyến cáo là 10 mg/ngày, liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày (liều cao hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhi). 
    • Tăng cholesterol máu do gia đình đồng hợp tử
      • Liều dùng atorvastalin ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử từ 10 đến 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin nên được sử dụng như là một thuốc hỗ trợ điều trị hạ lipid khác (ví dụ LDL) hoặc nếu việc điều trị không sẵn có. 
    • Điều trị đồng thời với thuốc hạ lipid khác 
      • Atorvastatin có thể được sử dụng với acid mật tổng hợp. Sự kết hợp giữa các chất ức chế HMG-CoA reductase (nhóm statin) và nhóm fibrates nói chung nên được sử dụng thận trọng. 
    • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận. 
      • Bệnh thận không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương cũng không ảnh hưởng đến việc làm giảm LDL-C của Atorvastatin, do đó, điều chỉnh liều ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thận là không cần thiết. 
    • Liều dùng trong bệnh nhân dùng Cyclosporine, Clarithromycin, Itraconazole, hay kết hợp một Ritonavir và Saquinavir hoặc Lopinavir với Ritonavir 
      • Đối với bệnh nhân dùng cyctosporine, việc điều trị nên được giới hạn với 10 mg atorvastatin một lần mỗi ngày. Ở những bệnh nhân dùng clarithromycin, itraconazole, hoặc ở những bệnh nhân với HIV đang dùng phối hợp của ritonavir và saquinavir hoặc lopinavir và ritonavir, liều của Atorvastatin vượt quá 20 mg, đánh giá lâm sàng thích hợp được đề nghị để đảm bảo liều thấp nhất Atorvaslatin cần thiết được sử dụng. 
    • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
  • Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. 

Tác dụng phụ của Tormeg 20

  • 5 tác dụng phụ phổ biến nhất ở những bệnh nhân được điều trị với atorvastatin, đau cơ, tiêu chảy, buồn nôn, tăng aminotransferase alanine và tăng men gan, có thể dẫn đến ngưng điều trị và xảy ra với tỉ lệ lớn hơn nhóm giả dược.
  • Ngoài ra còn gặp các tác dụng phụ như: suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về tác dụng làm giảm khả năng lái xe và sử dụng máy móc nguy hiểm của atorvastatin.

Tương tác

  • Nguy cơ của bệnh cơ trong quá trình điều trị với các statin được tăng lên khi dùng đồng thời với các dẫn xuất acid fibric, niacin, cyclosporin, hoặc các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ, clarithromycin, ức chế protease HIV, và itraconazol). 
  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Dùng đồng thời atorvastatin với các chất ức chế mạnh CYP 3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin. Mức độ tương tác và khả năng tác dụng phụ thuộc vào tác dụng khác nhau trên CYP 3A4. 
  • Clarithromycin: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 80 mg với clarithromycin (500 mg hai lần mỗi ngày) so với dùng atorvastatin một mình. Do đó, ở bệnh nhân đang dùng clarithromycin, nên thận trọng khi kế đơn liều atorvastatin vượt quá 20mg. 
  • Kết hợp của các thuốc ức chế Protease: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 40 mg với phối hợp ritonavir và saquinavir (400 mg hai lần mỗi ngày) hoặc atorvastatin 20 mg với lopinavir và ritonavir (400 mg + 100 mg hai lần mỗi ngày) so với dùng atorvastatin một mình. Do đó, bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế protease HIV nên thận trọng khi sử dụng liêu atorvastatin vượt quá 20 mg.
  • Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
    • Tránh sử dụng atorvastatin với  Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir . 
    • Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất: Lopinavir + Ritonavir 
    • Không quá 20 mg atorvastatin/ ngày: Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir 
    • Không quá 40 mg atorvastatin ngày: Nelfinavir
  • Itraconazol: AUC của atorvastatin tăng lên đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 40 mg với itraconazol 200 mg. Vì vậy, bệnh nhân đang dùng itraconazol, nên thận trọng sử dụng liều atorvastatin vượt quá 20mg. 
  • Nước bưởi: Nước bưởi chứa một hoặc nhiều thành phần ức chế CYP3A4 và có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của atorvastatin, đặc biệt là uống nước bưởi quá lượng cần thiết (> 1,2 lít mỗi ngày).
  • Cyclosporin: AUC của atorvastatin tăng đáng kể khi dùng đồng thời atorvastatin 10 mg và cyclosporin 5,2mg/kg/ngày so với dùng atorvastatin một mình. Trong trường hợp cần phải điều trị đồng thời atorvastatin với cyclosporin, liều atorvastatin không nên quá 10mg. 
  • Gemfibrozil: Do làm tăng nguy cơ bệnh cơ tiêu cơ vẫn khi các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được sử dụng đồng thời với gemfibrozil, nên tránh dùng đồng thời atorvastatin với gemfibrozil. 
  • Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm Fibrat khác: atorvastatin nên thận trọng khi sử dụng đồng thời với các fibrat khác. 
  • Niacin liều cao (> 1g/ngày): Nguy cơ ảnh hưởng trên cơ xương tăng lên khi atorvastatin được sử dụng kết hợp với niacin; trong trường hợp này nên giảm liều atorvastatin. 
  • Rifampin: hoặc các thuốc cảm ứng cytochrome P4503A4 khác Dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc cảm ứng men cytochrome P4503A4 (ví dụ, efavirenz, rifampin) có thể dẫn đến sự giảm mạnh nồng độ atorvastatin trong huyết tương. 
  • Digoxin: Khi phối hợp atorvastatin đa liều và digoxin, làm tăng khoảng 20% nồng độ digoxin huyết tương ở trạng thái ổn định. Bệnh nhân đang dùng digoxin nên được theo dõi thích hợp. 
  • Thuốc ngừa thai dạng uống: Dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc tránh thai đường uống sẽ làm tăng giá trị AUC của norethindron và ethinyl estradiol. Sự gia tăng này cần được xem xét khi lựa chọn thuốc tránh thai cho phụ nữ đang dùng atorvastatin. 
  • Warfarin: Atorvastatin không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng trên thời gian prothrombin khi dùng cho bệnh nhân điều trị warfarin kéo dài. 
  • Colchicin: Các trường hợp bệnh cơ, tiêu cơ vân, đã được báo cáo với atorvastatin phối hợp trị liệu với colchicin, và nên thận trọng khi kê toa atorvastatin với colchicin.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng, và các biện pháp hỗ trợ. Do thuốc kết hợp cao với protein huyết tượng, thẩm tách máu không làm tăng đáng kể độ thanh thải atorvastatin.

Quy cách đóng gói 

  • Hôp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ánh sáng và ẩm.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Pharmathen S.A.

Sản phẩm tương tự

Giá Tormeg 20 là bao nhiêu?

  • Tormeg 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Tormeg 20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Tormeg 20 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Tormeg 20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid huyết hiệu quả của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB