Vacoros 20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid huyết của Vacopharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-04 10:02:36

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-28207-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)

Video

Vacoros 20 là sản phẩm gì?      

  • Vacoros 20 là thuốc điều trị rối loạn lipid huyết; dự phòng tiên phát (cấp 1), thứ phát (cấp II)  tai biến tim mạch; làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành. Vacoros 20 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Vacopharm- Việt Nam.

Thành phần của Vacoros 20

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Chỉ định của Vacoros 20

  • Loạn lipid huyết: Rosuvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
  • Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, được chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).
  • Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, rosuvastatin được chi định bổ trợ củng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ (bằng cách làm giảm tử vong do mạch vành), làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết, và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.
  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Rosuvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.
  • Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Rosuvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

Chống chỉ định của Vacoros 20

  • Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc thành phần của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng bằng đường uống.
    • Bệnh nhân cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống rosuvastatin và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
    • Điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn, hoặc khi đạt liệu tối đa.
    • Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu 5mg/lần/ngày. Tăng liều tối đa 40mg/lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Thuốc có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
  • Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Trước và trong khi điều trị với statin, nên kết hợp kiểm soát cholesterol máu bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (23 lẫn giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy, cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau đó chỉ làm lại khi lâm sàng có chỉ định (như có các biểu hiện gợi ý có tổn thương gan). Giám sát định kỳ chức năng gan như khuyến cáo trước đây thường không giúp ích vì tổn thương gan nặng do dùng statin hiếm xảy ra và không tiên đoán được ở mỗi người bệnh. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Tiêu cơ vân nặng hoặc gây tử vong đã xảy ra với tất cả các statin tuy hiếm. Định lượng nồng độ CK huyết thanh trước khi bắt đầu liệu pháp statin được một số chuyên gia khuyến cáo, đặc biệt đối với người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc cơ xương (người cao tuổi, người da đen, người dùng phối hợp với thuốc độc cho cơ, suy giảm chức năng thận, suy giáp) để giúp chẩn đoán bệnh cơ ở người bệnh sau này có tác dụng phụ; tuy nhiên, không khuyến cáo giám sát thường quy nồng độ CK huyết thanh khi không có biểu hiện lâm sàng.
  • Phải cân nhắc bệnh cơ ở bất cứ người bệnh nào đang điều trị statin mà có đau cơ lan tỏa, cơ yếu hoặc nắn vào đau, và/hoặc có nồng độ CK huyết thanh tăng cao (lớn hơn gấp 10 lần giới hạn cao của bình thường). Phải ngừng liệu pháp statin nếu nồng độ CK huyết thanh tăng cao hoặc nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ bệnh cơ. Nếu đau cơ mà không tăng hoặc tăng vừa phải CK huyết thanh (3-10 lần giới hạn cao của bình thường), phải giám sát người bệnh hàng tuần, cho tới khi các triệu chứng đỡ, nếu xấu đi, phải ngừng thuốc.
  • Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
  • Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với thuốc khác.

Tác dụng phụ của Vacoros 20

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (4-9%), chóng mặt (3-5%), nhìn mờ (1-2%), mất ngủ, suy nhược.
    • Thần kinh- cơ và xương: Đau cơ, đau khớp..
    • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
  • Ít gặp:
    • Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatinin phosphokinase huyết tương - (CPK).
    • Da: Ban da.
    • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, họ.
  • Hiếm gặp:
    • TKTW; Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
    • Thần kinh - cơ và xương: Việm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
    • Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Rosuvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chông chỉ định dùng rosuvastatin ở người cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ.

Tương tác

  • Hạn chế phối hợp statin với các thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Mặc dù không tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sàng, nhưng không thấy có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng statin cùng với các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm không steroid.
  • Các kháng acid (chứa nhôm hydroxid và magnesium hydroxid): dùng cùng lúc sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastain. Nên uống cách 2 giờ sau khi uống rosuvastatin.
  • Các thuốc kháng nấm:
    • Fluconazol: sử dụng đồng thời rosuvastatin 80mg/ngày (liều đơn) và fluconazol (200mg/ngày trong 11 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastatin lần lượt là 9% và 14%.
    • Itraconazol: sử dụng đồng thời rosuvastatin 10mg/ngày (liều đơn) và itraconazol (200mg/ngày trong 5 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastatin lần lượt là 36% và 39%. Sử dụng cùng lúc rosuvastatin 80mg/ngày (liều đơn) và itraconazol (200mg/ngày trong 5 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastatin lần lượt là 15% và 28%.
    • Ketoconazol: sử dụng đồng thời rosuvastatin 80mg/ngày (liều đơn) và ketoconazol (200mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày): làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin là 5% và làm tăng nồng độ AUC của rosuvastatin là 2%.
  • Cyclosporin: sử dụng đồng thời với rosuvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nếu phải sử dụng cùng lúc, giảm liều của rosuvastatin, liều tối đa 5mg/ngày.
  • Digoxin: sử dụng đồng thời rosuvastatin (40mg/ngày, trong 12 ngày) và digoxin 0,5mg/ngày (liều đơn), làm gia tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của digoxin 4%,
  • Erythromycin: sử dụng đồng thời rosuvastatin 80mg/ngày (liều đơn) và erythromycin (500mg, 4 lần/ngày, trong 7 ngày): làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của rosuvastatin lần lượt 31% và 20%.
  • Các dẫn chất của acid fibric:
    • Fenofibrat: sử dụng đồng thời rosuvastatin và fenofibrat làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Cần tham khảo ý kiến của Thầy thuốc nếu phải sử dụng cùng lúc rosuvastatin và fenofibrat.
    • Gemfibrozil: sử dụng đồng thời với rosuvastatin và gemfibrozil làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nên tránh phối hợp rosuvastatin và gemfibrozil, nếu có phối hợp, phải giảm liều của rosuvastatin, liều tối đa 10mg/ngày.
  • Các thuốc ức chế protease HIV (kháng retrovirus):
    • Atacamavir, Lopinavir Ritonavir: sử dụng đồng thời với rosuvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nếu phải sử dụng cùng lúc, giảm liều của rosuvastatin, liều tối đa 10mg/ngày
    • Fosamprenavir, Tipranavir: phải tham khảo ý kiến Thầy thuốc khi dùng đồng thời với rosuvastatin
  • Niacin: sử dụng đồng thời rosuvastatin và niacin (1g/ngày hoặc cao hơn) làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nếu phải sử dụng cùng lúc, phải tham khảo ý kiến của Thầy thuốc.
  • Thuốc tránh thai đường uống: sử dụng đồng thời rosuvastatin 40mg/ngày trong 28 ngày và thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol 0,035mg/ngày với norgestrel 0,18mg, 0,215mg và 0,25mg/ngày trong 21 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của ethinyl estradiol lần lượt là 25% và 26%; của norgestrel lần lượt là 23% và 34% .
  • Thuốc ức chế protease HCV (kháng retrovirus): Phối hợp một số statin (như atorvastatin, lovastatin, simvastatin) với boceprevir hoặc telaprevir làm tăng nồng độ thuốc hạ lipid huyết trong huyết tương, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính (như độc cho cơ, và/hoặc tiêu cơ vân). Chống chỉ định phối hợp boceprevir hoặc telaprevir với lovastatin hoặc simvastatin.
  • Amiodaron: Amiodaron được CYP-450 (chủ yếu CYP3A4) chuyển hóa. Ngòai ra, amiodaron ức chế họat tính của CYP3A4 và có tiềm năng tương tác với thuốc cũng được chuyển hóa bởi enzym này. Khuyến cáo nên giảm liều lovastatin và simvastatin.
  • Diltiazem: Làm tăng nồng độ atorvastatin, lovastatin, simvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
  • Verapamil: Phối hợp với simvastatin có thể làm tăng nồng độ simvastatin, nguy cơ bệnh cơ.
  • Diclofenac: Phối hợp với fluvastatin làm tăng nồng độ đỉnh huyết tương hoặc AUC (diclofenac: 60 - 25%; fluvastatin: 80 – 50%). Tầm quan trọng về lâm sàng chưa rõ.
  • Nước ép bưởi: Vì có thể tăng nguy cơ độc cho cơ khi nồng độ lovastatin và simvastatin tăng cao nên nhà sản xuất khuyến cáo tránh dùng phối hợp các statin đó với nước ép bưởi một lượng lớn (trên 250 ml nước ép).
  • Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
  • Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống củng, vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.

Xử trí khi quên liều

  • Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc.

Xử trí khi quá liều

  • Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng.
  • Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải rosuvastatin.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Công ty Cổ phần Dược Vacopharm- Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá Vacoros 20 là bao nhiêu?

  • Vacoros 20 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Vacoros 20 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Vacoros 20 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Vacoros 20 - Thuốc điều trị rối loạn lipid huyết của Vacopharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ