Tazilex 5mg - Thuốc điều trị nhiễm độc giáp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-07 21:11:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Methimazole 5mg

Video

Tazilex 5mg là thuốc gì?            

  • Tazilex 5mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dùng điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp, phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp. Tazilex 5mg với thành phần chính là Methimazole 5mg giúp bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ, điều trị cơn nhiễm độc giáp.                                     

Thành phần của Tazilex 5mg

  • Methimazole 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Tazilex 5mg

  • Điều trị triệu chứng nhiễm độc giáp (kể cả bệnh Graves – Basedow).

  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra.

  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ.

  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod.

Cách dùng - Liều dùng của Tazilex 5mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp. Tùy theo mức độ nặng của bệnh cường giáp mà chon liều dùng thích hợp. Đối với người lớn, liều uống hàng ngày 15 - 60 mg, được chia đều làm 3 lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. Thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng không mong muốn ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.

    • Thời gian dùng thuốc để bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 - 2 năm.

    • Nên uống thuốc với một ly nước đầy và uống vào cùng một thời điểm trong ngày.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Cường giáp:

        • Liều khởi đầu hàng ngày là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 mg đến 40 mg cho trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng chia làm 3 liều uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều duy trì là 5 mg đến 15 mg/ngày.

        • Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1 - 2 tháng sau khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp, giảm liều dần đến liều duy trì.

        • Do nguy cơ mất bạch cầu hạt với liều lớn hơn 40 mg, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.

      • Chuẩn bị phẫu thuật:

        • Liều khởi đầu là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 - 40 mg đối với trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng.

        • Ngừng methimazol trong thời gian phẫu thuật.

        • Chuẩn bị dùng ipod phóng xạ:

        • Liều khởi đầu là 15 mg đối với tăng năng tuyến giáp nhẹ, 30 - 40 mg đối với trường hợp nặng vừa và 60 mg cho trường hợp nặng.

        • Khuyến cáo nên ngừng methimazol 2 - 7 ngày trước khi dùng iod phóng xạ; có thể dùng lại methimazol 3 - 7 ngày sau khi dùng iod phóng xạ, sau đó ngừng khoảng 4 - 6 tuần khi chức năng giáp bình thường và iod phóng xạ phát huy hiệu quả.

      • Cơn nhiễm độc giáp:

        • Uống 15 - 20 mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng người bệnh.

    • Trẻ em:

      • Cường giáp:

        • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì ở vào khoảng ½ liều khởi đầu.

      • Chuẩn bị phẫu thuật:

        • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ.

        • Khuyến cáo ngừng sử dụng methimazol khoảng 1 – 2 tháng để bình giáp trước khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp ở bệnh nhân Graves.

        • Chuẩn bị dùng ipod phóng xạ:

        • Liều khởi đầu hàng ngày là 0,4 mg/kg thể trọng chia làm 3 liều uống cách nhau 8 giờ.

        • Khuyến cáo ngừng methimazol 3 - 5 ngày trước khi điều trị liệu pháp iod phóng xạ. Ở trẻ em hiếm khi yêu cầu bắt đầu sử dụng lại thuốc kháng giáp sau khi trị liệu iod phóng xạ.

      • Đối tượng đặc biệt:

        • Hiện chưa có khuyến cáo liều chuyên biệt dành cho bệnh nhân suy gan, suy thận và người cao tuổi.

Chống chỉ định của Tazilex 5mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với methimazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Bệnh nhân đang có các bệnh về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).

Lưu ý khi sử dụng Tazilex 5mg

  • Ảnh hưởng đến huyết học:

    • Nguy cơ mất bạch cầu hạt thường xảy ra trong vòng 2 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị, nhưng hiếm khi xảy ra sau 4 tháng điều trị. Việc này có thể xảy ra phụ thuộc liều dùng (thường xảy ra ở liều cao hơn); tuy nhiên, có thể xảy ra phụ thuộc liều, thời gian điều trị, hoặc trước đó từng sử dụng thuốc kháng giáp, và có thể xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi.

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và/hoặc thiếu máu bất sản có thể xảy ra. Giảm prothrombin huyết và chảy máu cũng có thể xảy ra.

    • Xét nghiệm công thức máu, bao gồm bạch cầu và các tế bào máu khác, trước khi bắt đầu điều trị đối với người bị bệnh Graves - bệnh cường giáp do miễn dịch.

    • Theo dõi cẩn thận dấu hiệu và triệu chứng bệnh (đau cổ, phát ban, sốt, ớn lạnh, nhức đầu, mệt mỏi toàn thân), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Nếu sốt, đau họng, hoặc các dấu hiệu và triệu chứng bệnh xảy ra, đánh giá bạch cầu và các tế bào máu khác để xem có bị mất bạch cầu hạt hay không.

    • Nếu mất bạch cầu hạt và thiếu máu bất sản xảy ra, ngừng methimazol và theo dõi chức năng tủy xương. Ở bệnh nhân bị mất bạch cầu hạt hoặc các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác khi sử dụng methimazol hoặc propylthiouracil chống chỉ định sử dụng thuốc còn lại do có nguy cơ gây mẫn cảm chéo giữa hai thuốc.

  • Độc tính gan:

    • Độc tính gan (bao gồm suy gan cấp) đã được báo cáo; nguy cơ xảy ra có thể thấp hơn với methimazol hơn propylthiouracil, đặc biệt ở trẻ em.

    • Vàng da do methimazol có thể kéo dài vài tuần sau khi ngừng thuốc.

    • Kiểm tra chức năng gan (phosphatase kiềm, aminotransferase, bilirubin) trước khi bắt đầu điều trị ở người bị bệnh Graves.

    • Đánh giá ngay chức năng gan (phosphatase kiềm, bilirubin) và sự tổn thương gan (AST, ALT) nếu thấy các triệu chứng gợi ý suy giảm chức năng gan (ví dụ: chán ăn, đau bụng trên bên phải) xảy ra. Nếu có bất thường chưc năng gan liên quan trên lâm sàng (aminotransferase gan > 3 lần giới hạn bình thường trên), ngừng methimazol ngay. Nếu xảy ra viêm gan, ngừng methimazol.

  • Giảm năng tuyến giáp:

    • Giảm năng tuyến giáp có thể xảy ra, cần thường xuyên theo dõi nồng độ TSH và T4 tự do và điều chỉnh liều để đạt được trạng thái bình giáp.

    • Thuốc có thể gây bướu cổ thai nhi và đần độn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì thuốc có thể qua được nhau thai.

  • Phản ứng quá mẫn:

    • Quá mẫn chéo giữa các thioamid có thể xảy ra (ở khoảng 50% bệnh nhân chuyển đổi từ một thioamid này sang một thioamid khác).

    • Ở bệnh nhân bị tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (ví dụ: mất bạch cầu hạt) khi sử dụng methimazol hoặc propylthiouracil, chống chỉ định sử dụng thuốc còn lại do nguy cơ quá mẫn chéo có thể xảy ra giữa hai thuốc. Nếu bệnh nhân bị phản ứng dị ứng nghiêm trọng khi sử dụng methimazol, không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng giáp khác (propylthiouracil).

Tác dụng phụ của Tazilex 5mg

  • Thường gặp:

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/mm3.

    • Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).

    • Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.

  • Ít gặp:

    • Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng họặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40 mg/ngày trở lên.

    • Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.

    • Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.

    • Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.

    • Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.

  • Hiếm gặp:

    • Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm protrombin huyết, biểu hiện bằng xuất huyết, bầm tím da, phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc phân, các chấm đỏ trên da.

    • Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.

    • Thận: Viêm thận.

    • Phổi: Viêm phổi kẽ.

    • Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.

    • Cường gá Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt,buồn ngủ,..

Tương tác sản phẩm

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Dùng methimazol, nếu tuyến giáp ở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.

  • Với amindaron, iodoglycerid, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với methimazol, vì vậy, phải dùng liều methimazol tăng (amiodaron có 37% là iod).

  • Với thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion: methimazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của thuốc chống đông uống tăng lên. Do đó, cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.

  • Với thuốc chẹn beta, glycosid tim: Cường giáp làm tăng chuyển hóa và thải trừ thuốc chẹn beta hoặc glycosid tim, cần giảm liều các thuốc này khi tuyến giáp người bệnh trở về bình thường do dùng methimazol.

  • Với muối iod phóng xạ 131I: Methimazol làm giảm thu nạp 131I vào tuyến giáp. Nếu ngừng methimazol đột ngột thì sau khoảng 5 ngày sẽ thu nạp 131I trở lại.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu quên liều thì nên bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng:

    • Các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa và phù, giảm các huyết cầu. Thiếu máu bất sản (giảm toàn thể huyết cầu) hoặc mất bạch cầu hạt có thể thấy trong nhiều giờ đến cả ngày. Trường hợp ít gặp là viêm gan, triệu chứng thận hư, viêm da, tróc vảy, bệnh thần kinh, sự kích thích thần kinh trung ương hoặc trầm cảm. Mặc dù chưa nghiên cứu rõ rệt, methimazol gây mất bạch cầu hạt thường liên quan với liều từ 40 mg trở lên ở những bệnh nhân trên 40 tuổi.

    • Không có thông tin về LD50 của thuốc hoặc nồng độ của methimazol trong dịch sinh vật liên quan đến độc tính và/hoặc tử vong.

  • Xử trí:

    • Nếu vừa mới uống thuốc quá liều, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản xạ nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản có bóng căng để tránh hít phải các chất chứa trong dạ dày. Cần chăm sóc y tế, điều trị triệu chứng, có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu hạt nặng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Cách bảo quản 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

Giá Tazilex 5mg là bao nhiêu?

  • Tazilex 5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.  

Mua Tazilex 5mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua ​​​​​​Tazilex 5mg​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Tazilex 5mg - Thuốc điều trị nhiễm độc giáp hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ