Thysedow 10 mg - Điều trị triệu chứng cường giáp của Mediplantex

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-03 11:42:32

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-27216-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Thiamazol 10mg

Video

Thysedow 10 mg là thuốc gì?

  • Thysedow 10 mg là một sản phẩm của Dược TW Mediplantex, được chỉ định trong làm giảm các triệu chứng của bệnh cường giáp, bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ và điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iod. Tác dụng thuốc sẽ giúp làm giảm các triệu chứng cường giáp trong vòng 1-3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng kể từ khi dùng liều ban đầu; do đó bệnh nhân cần kiên nhẫn và duy trì điều trị để đạt được kết quả tốt nhất.

Thành phần của Thysedow 10 mg

  • Thiamazol 10mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Thysedow 10 mg

  • Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
  • Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
  • Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
  • Điều trị cơn nhiễm độc giáp trước khi dùng muối iốt (thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn
  • beta, đặc biệt khi có triệu chứng tim mạch).  

Cách dùng - Liều dùng của Thysedow 10 mg

  • Cách dùng:
    • Được dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và thiếu niên:
      • Cường giáp:
        • Liều ban đầu: Uống mỗi lần cách nhau 8 giờ.
        • Cường giáp nhẹ: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
        • Cường giáp vừa: 10 mg/lần x 3 lần/ngày.
        • Cường giáp nặng: 20 mg/lần x 3 lần/ngày.
        • Liều duy trì: uống ngày 5-15 mg, chia làm 3 lần.
        • Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1-3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đạt đến tình trạng bình giáp, giảm liều dần tới liều duy trì.
        • Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều 40 mg/ngày, nên dùng liều thấp hơn 30 mg/ngày mỗi khi có thể.
      • Cơn nhiễm độc giáp:
        • Uống 15 – 20 mg/lần, cứ mỗi 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác.
        • Liều được chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
    • Trẻ em:
      • Cường giáp: Liều ban đầu: uống 0,4 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
      • Liều duy trì: uống 0,2 mg/kg/ngày, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ. 

Chống chỉ định khi dùng Thysedow 10 mg

  • Quá mẫn với thiamazol, hoặc các dẫn xuất thioamid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Đang có bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt). 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Thysedow 10 mg

  • Phải có bác sĩ chuyên khoa chỉ định và theo dõi điều trị.
  • Cần theo dõi số lượng bạch cầu hạt và công thức bạch cầu trước khi điều trị và hàng tuần trong sáu tháng đầu điều trị, vì có thể xảy ra giảm bạch cầu, suy tủy, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều 40 mg/ngày trở lên.
  • Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
  • Thysedow có chứa lactose, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân rối loạn dung nạp galactose di truyền, thiếu Lapp lactase hoặc hấp thu glucose – galactose kém. 

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Thiamazol đi qua nhau thai, cân nhắc lợi ích và nguy cơ giữa điều trị và không điều trị.
    • Giảm năng giáp và bướu cổ ở thai nhi thường xảy ra khi dùng thuốc kháng giáp tới gần ngày sinh.
    • Không nên dùng các hormon giáp trong khi mang thai vì thuốc có thể che dấu các dấu hiệu thoái lui của cường giáp, tránh được việc tăng liều.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Thiamazol vào được sữa mẹ, gây tai biến cho trẻ.
    • Nồng độ thuốc trong huyết tương và sữa mẹ gần bằng nhau vì vậy không nên cho con bú khi mẹ dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc, tàu xe.

Tác dụng phụ của Thysedow 10 mg

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Máu: giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% bệnh nhân cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/ mm³.
    • Da: ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
    • Toàn thân: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
  • Ít gặp: 1/1 000<ADR<1/100:
    • Máu: mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg/ngày trở lên.
    • Tim mạch: viêm mạch, nhịp tim nhanh.
    • Cơ khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
    • Thần kinh ngoại vi: viêm dây thần kinh ngoại biên.
    • Tiêu hóa: mất vị giác, nôn, buồn nôn.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:
    • Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt; giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết (biểu hiện xuất huyết, bầm tím da, phân đen, các chấm đỏ trên da).
    • Gan: vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
    • Thận: viêm thận.
    • Phổi: viêm phổi kẽ.
    • Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp. 

Tương tác của Thysedow 10 mg

  • Với aminophylin, oxtriphylin hoặc theophylin: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng. Khi dùng Thiamazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
  • Với amoidaron, iodoglycerol, iod khoặc kali iodid: các thuốc có iod làm giảm sự đáp ứng của cơ thể với Thiamazol nên phải tăng liều Thiamazol.
  • Với thuốc chống đông (dẫn cuất coumarin hoặc indandion): Thiamazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên tác dụng của các thuốc chống đông uống tăng lên do đó cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin. 

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, đau, sốt, đau khớp, ngứa, phù, giảm các huyết cầu, nghiêm trọng nhất là suy tủy, mất bạch cầu hạt.
  • Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu người bệnh hôn mê, lên cơn co giật hoặc không có phản ứng nôn, có thể rửa dạ dày sau khi đã đặt ống nội khí quản. Có thể phải dùng kháng sinh hoặc corticoid, truyền máu nếu suy tủy và giảm bạch cầu nặng.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược TW Mediplantex.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Thysedow 10 mg là bao nhiêu?

  • Thysedow 10 mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Thysedow 10 mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Thysedow 10 mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Thysedow 10 mg - Điều trị triệu chứng cường giáp của Mediplantex hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ