Talliton 25mg - Thuốc điều trị suy tim, tăng huyết áp của Egis
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Talliton 25mg là thuốc gì?
-
Talliton 25mg là thuốc điều trị tình trạng tăng huyết áp không rõ nguyên nhân. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng để kiểm soát cơn đau thắt ngực, suy tim, phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Thuốc được dùng điều trị cho người lớn trên 18 tuổi.
Thành phần của thuốc Talliton 25mg
-
Carvedilol: 25mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của Talliton 25mg
-
Tăng huyết áp vô căn, đau thắt ngực mãn tính. Suy tim mãn tính.
Chống chỉ định của Talliton 25mg
-
Quá mẫn. Suy tim nặng. Suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 & 3, trừ khi đang dùng máy tạo nhịp. Nhịp < 50 lần/phút, huyết áp tâm thu < 85 mmHg. Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản. U tuỷ thượng thận. Bệnh gan. Đang dùng dài hạn IMAO. Tiểu đường. Trẻ < 18 tuổi. Có thai & cho con bú.
Cách dùng - Liều dùng Talliton 25mg
-
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, ngày một lần, trong hai ngày đầu. Sau đó, liều khuyên dùng là 25mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 50mg, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày.
-
Bệnh mạch vành: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 12,5mg, hai lần mỗi ngày, trong hai ngày đầu. Sau đó liều khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến liều tối đa hàng ngày được khuyên dùng là 100mg, chia ra hai lần mỗi ngày.
-
Suy tim mạn: Bác sĩ phải định liều phù hợp cho từng bệnh nhân và phải theo dõi kỹ liều dùng trong suốt quá trình dò liều:
-
Với những bệnh nhân đang được điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển, liều của các loại thuốc này cần được ổn định trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol.
-
Liều khởi đầu được khuyên dùng là 3,125mg, hai lần mỗi ngày, trong hai tuần. Nếu liều này được dung nạp, cách khoảng ít nhất là hai tuần sau đó, có thể tăng liều lên tới 6,25mg, 12,5mg và 25mg, dùng hai lần mỗi ngày. Liều có thể tăng đến mức cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được. Liều tối đa được khuyên dùng là 25mg, hai lần mỗi ngày cho tất cả bệnh nhân bị suy tim mạn nặng và cho các bệnh nhân suy tim mạn mức độ từ nhẹ đến trung bình có cân nặng dưới 85kg. Với những bệnh nhân bị suy tim mạn mức độ nhẹ hoặc trung bình có cân nặng trên 85kg, liều tối đa được khuyên dùng là 50mg, hai lần mỗi ngày.
-
-
Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp:
-
Liều đầu tiên của carvedilol: Liều khởi đầu được khuyên dùng là 6,25mg. Bệnh nhân phải được theo dõi sức khỏe chặt chẽ ít nhất là 3 giờ sau khi được dùng liều đầu tiên. (Xem mục 2.4.1 Cảnh báo và Thận trọng chung)
-
Những liều kế tiếp của carvedilol: Nếu bệnh nhân có dung nạp vơi liều đầu tiên (ví dụ nhịp tim > 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu > 80mmHg và không có các dấu hiệu lâm sàng của hiện tượng bất dung nạp thuốc), nên tăng liều lên đến 6,25mg hai lần mỗi ngày, và duy trì trong 3 đến 10 ngày.
-
Nếu thấy nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu <80mmHg hoặc cơ thể bị giữ nước, liều dùng nên được giảm xuống còn 3,125mg, hai lần mỗi ngàỵ. Nếu liều này vẫn không được dung nạp, phải ngưng điều trị thuốc này cho bệnh nhân. Nếu liều này được dung nạp tốt, sau từ 3 đến 10 ngày, nên tăng liều lên lại 6,25mg, hai lần mỗi ngày.
-
-
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều khuyên dùng của carvedilol cho những bệnh nhân bị suy thận mức độ từ trung bình đến nặng.
-
Suy gan: Chống chỉ định dùng carvedilol cho những bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của rối loạn chức năng gan.
-
Người già: Không có bằng chứng hỗ trợ cho sự điều chỉnh liều ở đối tượng này.
-
Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của carvedilol ở trẻ em và trẻ vị thành niên (<18 tuổi) chưa được thiết lập.
Lưu ý khi sử dụng Talliton 25mg
-
Suy tim sung huyết mạn tính: Ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, tình trạng suy tim nặng hơn hoặc bị giữ nước có thể xảy ra trong qua trình dò liều carvedilol. Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên tăng liều các thuốc lợi tiểu và không nên tăng thêm liều carvedilol cho đến khi các triệu chứng này đã ổn định về lâm sàng. Đôi khi, có thể cần phải giảm liều carvedilol hoặc, trong một số hiếm các trường hợp, phải tạm ngưng thuốc. Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol kết hợp với các thuốc glycoside digitalis, bởi vì hai thuốc này đều làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.
-
Chức năng thận trong suy tim sung huyết: Sự suy giảm chức năng thận có thể hồi phục đã được quan sát thấy khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân bị suy tim mạn tính có huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < l00mmHg), bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu lan tỏa, và/hoặc suy thận trên nền bệnh.
-
Suy thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp: Trước khi được bắt đầu điều trị với carvedilol, bệnh nhân phải có tình trạng lâm sàng ổn định và nên được điều trị với thuốc ức chế men chuyển trong vòng tối thiểu là 48 giờ, với một liều hằng định trong suốt ít nhất 24 giờ đầu.
-
Nhịp tim chậm: Carvedilol có thể làm chậm nhịp tim. Nếu mạch của bệnh nhân giảm dưới 55 lần trong một phút, nên giảm liều carvedilol.
-
Đau thắt ngực biến thái Prinzmetal: Các thuốc có tác động chẹn beta không chọn lọc có thể gây đau ngực ở các bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal. Thận trọng khi dùng carvedilol cho các bệnh nhân bị nghi ngờ mắc chứng đau thắt ngực Prinzmetal.
-
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol cho những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) kèm với co thắt phế quản mà không được điều trị bằng thuốc xịt hoặc uống. Chỉ được dùng carvedilol cho những bệnh nhân này nếu lợi ích của việc điều trị là cao hơn so với các nguy cơ có thể xảy ra.
-
Đái tháo đường: Nên thận trọng khi sử dụng carvedilol cho những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
-
Bệnh mạch máu ngoại vi và hiện tượng Raynaud’s: Carvedilol nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi (ví dụ hiện tượng Raynaud).
-
Nhiễm độc tuyến giáp: Giống như các thuốc có đặc tính chẹn beta khác, carvedilol có thể làm che lấp các triệu chứng của nhiễm độc tuyến giáp.
-
U tế bào ưa crôm: thận trọng khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân bị nghi ngờ có u tế bào ưa crôm.
-
Quá mẫn: Nên thận trọng khi dùng carvedilol cho những bệnh nhân có tiền sử bị phản ứng quá mẫn nặng và những bệnh nhân đang được điều trị giải cảm ứng.
-
Phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên da: Nên ngưng carvedilol vĩnh viễn ở những bệnh nhân đã bị phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da do carvedilol.
-
Bệnh vẩy nến: Những bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến có liên quan đến việc điều trị với thuốc chẹn β chỉ nên dùng carvedilol sau khi đã cân nhắc kỹ giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc.
-
Người đeo kính áp tròng: Những người đeo kính áp tròng nên lưu ý đến khả năng làm giảm sự tiết nước mắt của thuốc.
-
Hội chứng ngừng thuốc: Không nên ngừng điều trị carvedilol một cách đột ngột, đặc biệt ở các bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ. Nên ngừng carvedilol một cách từ từ (trong khoảng thời gian hai tuần).
Tác dụng phụ khi sử dụng Talliton 25mg
-
Trầm cảm, mệt mỏi.
-
Chóng mặt, nhức đầu.
-
Suy tim.
-
Hạ huyết áp.
-
Suy nhược.
-
Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu
-
Thiếu máu.
-
Tăng cân, tăng cholesterol máu, tăng/hạ đường huyết, khó kiểm soát đường huyết hơn ở bệnh nhân đái tháo đường.
-
Thị lực bất thường, khô mắt, kích thích mắt.
-
Nhịp tim chậm, phù, tăng thể tích máu.
-
Hạ huyết áp thế đứng, chân tay lạnh, bệnh mạch ngoại biên, làm nặng thêm hội chứng Raynaud.
-
Khó thở, phù phổi, cơn hen ở bệnh nhân có cơ địa hen.
-
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
-
Đau các đầu chi.
-
Suy thận cấp, bất thường chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu lan tỏa và/hoặc suy thận, rối loạn tiểu tiện.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
-
Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.
-
Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - calci, digoxin.
-
Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
-
Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
-
Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
-
Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.
Xử trí khi quên liều
-
Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
-
Khi sử dụng quá liều thuốc cần báo cho bác sỹ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Bảo quản
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 30 viên.
Nhà sản xuất
-
Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
Sản phẩm tương tự
Giá Talliton 6,25mg là bao nhiêu?
- Talliton 25mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Talliton 25mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Talliton 25mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Talliton 25mg - Thuốc điều trị suy tim, tăng huyết áp của Egis hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này