Schaaf - Thuốc điều trị bướu lành tiền tuyến hiệu quả

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-29 09:53:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30348-18
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-30348-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Doxazosin mesylat tương đương Doxazosin 2 mg

Video

Schaaf là thuốc gì?

  • Schaaf là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Schaaf còn điều trị bệnh bướu lành tính tuyến tiền liệt.

Thành phần của thuốc Schaaf

  • Doxazosin mesylat tương đương Doxazosin 2 mg;

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, BHA, copovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, oxyd sắt đỏ, dầu thầu dầu.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Schaaf

  • Bệnh tăng huyết áp: Ở đa số người bệnh, có thể dùng một mình doxazosin để kiểm soát huyết áp.

  • Phì đại lành tính tuyến tiền liệt: Dùng doxazosin điều trị tắc nghẽn đường tiểu tiện và cả những triệu chứng do tắc nghẽn hoặc kích thích kèm theo phì đại lành tính tuyến tiền liệt. Doxazosin có thể dùng cho những người bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt có tăng huyết áp hoặc huyết áp bình thường. Những người bệnh vừa tăng huyết áp vừa phì đại lành tính tuyến tiền liệt có thể điều trị có hiệu quả cả hai bệnh với doxazosin đơn trị liệu. Doxazosin cải thiện nhanh chóng cả về triệu chứng và tình trạng bài niệu trên 66 - 71% người bệnh dùng thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Schaaf

  • Quá mẫn với dẫn chất quinazolin (như prazosin, tetrazosin).

  • Quá mẫn với doxazosin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp tư thế.

  • Bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt và đồng thời bị tắc nghẽn đường tiết niệu trên, nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính hoặc sỏi bàng quang.

  • Phụ nữ cho con bú (chỉ cho chỉ định tăng huyết áp).

  • Bệnh nhân bị tụt huyết áp (chỉ cho chỉ định phì đại lành tính tuyến tiền liệt).

  • Doxazosin chống chỉ định dùng đơn trị ở bệnh nhân bị tràn bàng quang hoặc vô niệu kèm hoặc không kèm suy thận tiến triển

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Schaaf

  • Cách dùng: 

    • Doxazosin được dùng bằng đường uống.

    • Uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối.

  • Liều dùng:

    • Bệnh tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu cho người bệnh trưởng thành là 1 mg, 1 lần/ ngày. Hiệu quả đạt được thường xuất hiện khoảng 2 - 6 giờ sau khi dùng thuốc và duy trì được 24 giờ. Để tránh hiện tượng trụy mạch ở một số bệnh nhân, liều đầu mới dùng nên uống lúc đi ngủ. Dùng doxazosin với liều hàng ngày 1 mg mà huyết áp chưa được kiểm soát thỏa đáng thì có thể tăng lên 2 mg, 1 lần/ ngày; và cứ hai tuần lại cho liều tiếp theo gấp đôi liều trước đó cho đến khi huyết áp được kiểm soát hoàn toàn. Liều tối đa hàng ngày không được quá 16 mg.

    • Phì đại lành tính tuyến tiền liệt:

      • Liều khởi đầu hàng ngày là 1 mg vào lúc đi ngủ. Sau đó để đạt được kết quả mong muốn về cải thiện triệu chứng và niệu động học thì liều tiếp theo có thể tăng theo các bước 2, 4 và 8 mg/ ngày, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày cho điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt không quá 8 mg, và các lần tăng gấp đôi liều phải cách nhau không dưới 1 - 2 tuần.

      • Liều khuyến cáo thường là 2 - 4 mg/ ngày.

    • Trẻ em: An toàn và hiệu quả của doxazosin trên trẻ em chưa được thiết lập.

    • Người cao tuổi: Liều dùng như người lớn bình thường.

    • Suy thận: Do dược động học của thuốc không thay đổi ở bệnh nhân suy thận nên có thể dùng liều như người lớn bình thường.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng

  • Hạ huyết áp tư thế/ hôn mê:

    • Khởi đầu điều trị: Liên quan đến tác dụng chẹn alpha của doxazosin, bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp tư thế, biểu hiện bởi chóng mặt và yếu ớt, hoặc hiếm khi bị mất ý thức (hôn mê), đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.

  • Dùng thuốc ở bệnh nhân có các tình trạng cấp tính ở tim:

    • Phù phổi do hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.

  • Suy tim cung lượng cao:

    • Suy tim bên phải do thuyên tắc phổi hoặc tràn dịch màng ngoài tim.

    • Suy thất trái kèm áp lực đổ đầy thất giảm.

  • Bệnh nhân suy gan:

    • Do doxazosin được thải trừ hầu như hoàn toàn qua chuyển hóa ở gan, nên phải dùng một cách thận trọng đối với người bệnh có tổn thương gan.

  • Bệnh nhân suy thận:

    • Người bệnh có tổn thương chức năng thận vẫn dùng doxazosin với liều thường dùng, do không có những thay đổi về dược động học ở những người bệnh này.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE-5

    • Dùng đồng thời doxazosin với các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (như sildenafil, tadalafil và vardenafil) cần thận trọng vì cả hai thuốc này đều có tác dụng giãn mạch và có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân.

  • Bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể:

    • “Hội chứng mống mắt nhẽo trong quá trình phẫu thuật nội nhãn” (IFIS - một biến thể của hội chứng đồng tử nhỏ) đã được báo cáo khi phẫu thuật đục thủy tinh thể ở một số bệnh nhân đang dùng hoặc trước đó có dùng thuốc chẹn alpha1.

  • Cương dương kéo dài:

    • Cương cứng và cương dương kéo dài đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sử dụng alpha1 bao gồm doxazosin. Nếu tình trạng cương dương kéo dài không được điều trị ngay có thể dẫn đến tổn thương mô dương vật và mất khả năng vĩnh viễn.

  • Khám sàng lọc ung thư tuyến tiền liệt:

    • Ung thư biểu mô tuyến tiền liệt có thể gây ra nhiều triệu chứng liên quan phì đại lành tính tuyến tiền liệt, và hai rối loạn này có thể cùng tồn tại. Do đó, nên tiến hành khám loại trừ ung thư biểu mô tuyến tiền liệt trước khi bắt đầu điều trị các triệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng doxazosin.

    • Cảnh báo và thận trọng liên quan tá dược SCHAAF có chứa polysorbat có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng thuốc Schaaf cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc Schaaf cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người bệnh đảm đương những công việc có thể nguy hiểm như vận hành máy móc, lái xe có động cơ khi dùng doxazosin cần được cảnh báo về khả năng xuất hiện buồn ngủ, chóng mặt.

Tác dụng phụ của thuốc Schaaf

  • Tần số xuất hiện tác dụng không mong muốn ở người bệnh dùng doxazosin để điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt thường thấp hơn so với những người bệnh dùng doxazosin điều trị tăng huyết áp; tuy nhiên liều lượng thuốc dùng cho phì đại lành tính tuyến tiền liệt thường thấp hơn liều dùng cho tăng huyết áp.

  • Thường gặp:

    • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.

    • Thần kinh: Ngủ gà, choáng váng, nhức đầu.

    • Tai và mê lộ: Chóng mặt.

    • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

    • Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.

    • Hô hấp: Viêm phế quản, ho, khó thở, viêm mũi.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, khô miệng, buồn nôn.

    • Da và mô dưới da: Ngứa.

    • Cơ - xương - khớp: Đau lưng, đau cơ.

    • Thận - tiết niệu: Viêm bàng quang, tiểu không tự chủ.

    • Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên.

  • Ít gặp:

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng thuốc.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút, tăng cảm giác thèm ăn, chán ăn.

    • Tâm thần: Kích động, trầm cảm, lo lắng, mất ngủ, căng thẳng.

    • Thần kinh: Tai biến mạch máu não, giảm cảm giác, hôn mê, run rẩy.

    • Tai và mê lộ: Ù tai.

    • Tim: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

    • Hô hấp - lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

    • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày - ruột, tiêu chảy.

    • Gan - mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

    • Da và mô dưới da: Ban da.

    • Cơ - xương - khớp: Đau khớp.

    • Thận - tiết niệu: Khó tiểu, đi tiểu thường xuyên, tiểu ra máu.

    • Sinh sản và tuyến vú: Liệt dương.

    • Toàn thân: Đau, phù mặt.

    • Xét nghiệm: Tăng cân.

  • Hiếm gặp:

    • Cơ - xương - khớp: Chuột rút, yếu cơ.

    • Thận - tiết niệu: Đa niệu.

  • Rất hiếm gặp:

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Thần kinh: Chóng mặt tư thế, dị cảm.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Tim: Nhịp tim chậm, loạn nhịp tim.

    • Mạch: Nóng bừng.

    • Hô hấp - lồng ngực - trung thất: Co thắt phế quản.

    • Gan - mật: Ứ mật, viêm gan, vàng da.

    • Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc, ban xuất huyết.

    • Thận - tiết niệu: Tiểu nhiều, rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm.

    • Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, cương dương.

    • Toàn thân và nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược.

    • Mắt: Hội chứng mống mắt nhẽo trong quá trình phẫu thuật nội nhãn.

    • Sinh sản và tuyến vú: Xuất tinh ngược.

Tương tác thuốc Schaaf

  • Thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (như sildenafil, tadalafil, vardenafil): Dùng doxazosin đồngthời với thuốc ức chế PDE-5 có thể gây hạ huyết áp có triệu chứng ở một số bệnh nhân.

  • Doxazosin gắn protein huyết tương mạnh (98%). Dữ liệu In vitro với huyết tương người cho thấy doxazosin không ảnh hưởng đến sự gắn protein của các thuốc nghiên cứu (digoxin, phenytoin, warfarin hoặc indometacin).

  • Giống như các thuốc phong bế alpha1 khác, doxazosin có khả năng làm giảm tác dụng hạ huyết áp của clonidin.

  • Indomethacin và có lẽ cả những thuốc chống viêm không steroid khác, có thể đối kháng.

  • Dùng phối hợp với cimetidin có thể làm tăng nhẹ nồng độ doxazosin trong huyết tương, nên cần phải điều chỉnh liều.

  • Estrogen tương tác đối kháng với doxazosin.

  • Tác dụng hạ huyết áp của doxazosin giảm đi khi dùng phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Không sử dụng quá liều quy định.

  • Trong trường hợp dùng quá liều thì nên ngừng dùng ngay và điều trị triệu chứng.

Cách bảo quản thuốc 

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

Hạn sử dụng

  •    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM).

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Schaaf là bao nhiêu?

  • Schaaf hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Schaaf ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Schaaf​​​​​​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Schaaf - Thuốc điều trị bướu lành tiền tuyến hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ