SaVi Lisinopril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-26 21:09:39

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-29121-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg

Video

SaVi Lisinopril 10 là thuốc gì?

  • SaVi Lisinopril 10 là thuốc được dùng điều trị trong các trường hợp như tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. SaVi Lisinopril 10 được sản xuất bởi Công ty CPDP SaVi.

Thành phần của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci...
  • Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
  • Không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
  • Không dùng lisinopril cho người đang cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần. Với liều dùng 5 mg, khi dùng bẻ đôi viên thuốc theo vạch ngang trên viên.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu: Thông thường liều khởi đầu được khuyến cáo là 5-10 mg/ngày.
      • Liều duy trì: 20 - 40 mg/ngày, sau khi điều trị 2 - 4 tuần nếu vẫn chưa đạt được huyết áp mong muốn thì có thể tăng liều nhưng không được vượt quá 80 mg/ngày.
    • Điều trị suy tim sung huyết:
      • Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
      • Liều duy trì: l0 - 20 mg/ngày.
    • Nhồi máu cơ tim:
      • Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
      • Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
    • Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
      • Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 5 mg/lần/ngày.
      • Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Do đó viên nén SaVi Lisinopril 10 không thích hợp sử dụng trong trường hợp này.
      • Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
    • Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
      • Chế phẩm viên nén SaVi Lisinopril 10 không phù hợp để sử dụng trong trường hợp này.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
      • (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
      • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.
      • Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều đặn số lượng bạch cầu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức chế miễn dịch.
  • Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Có thể giảm thiểu triệu chứng này bằng cách cho liều khởi đầu thấp và nên uống lúc đi ngủ.
  • Vì nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, nên cần phải thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali.

Sử dụng thuốc SaVi Lisinopril 10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc SaVi Lisinopril 10 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Lisinopril 10

  • Thường gặp, ADR> 1/100:
    • Toàn thân: Đau đầu. Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
  • Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Mạch: Phù mạch.
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
    • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
    • Tụy: Viêm tụy.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
  • Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CPDP SaVi.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc SaVi Lisinopril 10 là bao nhiêu?

  • SaVi Lisinopril 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc SaVi Lisinopril 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua SaVi Lisinopril 10​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • SaVi Lisinopril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB