Rixaban 10 SaVi - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:36:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35304-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Rivaroxaban: 10mg.

Video

Rixaban 10 là thuốc được các chuyên gia của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi bào chế từ thành phần Rivaroxaban chuyên điều trị cho người bị huyết khối tĩnh mạch sâu. Thuốc Rixaban 10 được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng phòng ngừa đột quỵ rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Rixaban 10.

Thông tin cơ bản về Rixaban 10

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Rixaban 10

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VD-35304-21.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Rixaban 10

  • Rivaroxaban: 10mg.

Một số thông tin về thành phần của Rixaban 10

  • Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn qua trình đông máu mội sinh và ngoại sinh, ức chế hoạt hóa prothrompin (yếu tố II) thành thrompin (yếu tô IIa) và sự phát triển của huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin (yếu tố IIa) và không có tác dụng trên tiểu cầu.

Tác dụng - Chỉ định của Rixaban 10

  • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch ở bệnh nhân bị rung nhĩ.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa DVT và PE tái phát.

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay thế khớp gối hoặc khớp háng.

  • Phòng ngừa biến cố huyết khối ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch xơ vữa (hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) bệnh động mạch vành (CAD) hoặc bệnh động mạch ngoại vi có triệu chứng (PAD).....).

Cách dùng – liều dùng của Rixaban 10

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Rixaban 10

  • Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với rivaroxaban hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang gặp tình trạng xuất huyết nghiêm trọng trên lâm sàng.

  • Loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây.

  • Sự xuất hiện của khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao.

  • Gần đây gặp phải các tình trạng như chấn thương não hoặc cột sống, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt , xuất huyết nội sọ được biết hoặc nghi ngờ , giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng, phình mạch hoặc các bất thường mạch máu trong cột sống hoặc nội sọ.

  • Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin…), các dẫn xuất heparin, thuốc chống đông dạng uống (warfarin…) trừ trong những trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi chống đông máu hoặc khi UFH được dùng với liều lượng cần thiết để duy trì một ống thông tĩnh mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

  • Bệnh gan kèm rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu liên quan đến lâm sàng bao gồm bệnh nhân xơ gan xếp loại Child Pugh B và C.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của Rixaban 10

  • Thường gặp: Xuất huyết mắt, xuất huyết da và dưới da, xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết đường tiết niệu, xuất huyết sau phẫu thuật, suy thận, tăng transaminase, sốt, phát ban, mệt mỏi, suy nhược, đau ở chi, bầm máu, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, tụ máu, chảy máu cam, ho ra máu, chảy máu lợi, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.

  • Ít gặp: Khô miệng, mày đay, phản ứng dị ứng, dị ứng viêm da, phù mạch, xuất huyết não và nội sọ, ngất, nhịp tim nhanh, suy gan, tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng GGT, bệnh huyết thanh.

  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson/Nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng DRESS, vàng da, tăng liên hợp bilirubin (có hoặc không tăng ALT đồng thời), ứ mật, viêm gan, sốc phản vệ, xuất huyết cơ, phù cục bộ.

Tương tác

  • Chất ức chế CYP3A4 và P-gp (ketoconazole, ritonavir, clarithromycin) làm tăng nồng độ của rivaroxban trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.

  • Sử dụng đồng thời với NSAIDs / thuốc ức chế kết tập tiểu cầu làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI / SNRI làm tăng nguy cơ chảy máu.

  • Sử dụng đồng thời rivaroxaban với chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (rifampicin, phenobarbital, barbiturate, phenytoin) dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong máu giảm tác dụng dược lực của rivaroxaban.

  • Cần cẩn thận theo dõi bệnh nhân chặt chẽ nếu bệnh nhân được điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu nào khác.

Khi sử dụng Rixaban 10 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Nguy cơ xuất huyết có thể gây chảy máu nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong.

    • Nguy cơ hình thành huyết khối sau khi ngừng thuốc chống đông sớm. Nếu cần ngừng rivaroxaban xem xét thay thế bằng thuốc chống đông máu khác. Đảm bảo chống đông liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc chống đông khác đồng thời giảm thiểu nguy cơ chảy máu. Đặc biệt thận trọng khi chuyển từ chất ức chế yếu tố Xa sang liệu pháp warfarin vì warfarin bắt đầu tác dụng chậm.

    • Tụ máu ngoài màng cứng / tủy sống có thể dẫn đến liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn, khi sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu và gây tê thần kinh hoặc thủ thuật chọc dò tủy sống. Xem xét cẩn thận dược động học của rivaroxaban. Đặt hoặc rút catheter ngoài màng cứng hoặc chọc dò thắt lưng được thực hiện tốt nhất khi tác dụng chống đông máu của rivaroxaban được đánh giá là thấp. Ít nhất 18 giờ sau lần dùng thuốc cuối cùng trước khi rút ống thông ngoài màng cứng và ít nhất 6 giờ sau khi rút ống thông, mới dùng liều rivaroxaban tiếp theo.

    • Bệnh nhân suy thận nặng (CrCl <30 ml/phút), nồng độ rivaroxaban trong huyết tương có thể tăng lên đáng kể và có thể dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng ở những bệnh nhân có CrCl <15 ml/phút.

    • Tuổi càng cao có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.

    • Không nên được sử dụng để dự phòng huyết khối ở những bệnh nhân thay van tim.

    • Không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid.

    • Không được khuyến cáo thay thế cho heparin không phân đoạn ở những bệnh nhân thuyên tắc phổi không ổn định về huyết động hoặc có thể được làm tan huyết khối hoặc cắt phổi vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả trong các tình huống lâm sàng này.

    • Các phản ứng nghiêm trọng trên da, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson / hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng DRESS, đã được báo cáo. Nên ngừng dùng rivaroxaban khi xuất hiện ban đầu trên da nghiêm trọng (ví dụ như lan rộng, dữ dội và / hoặc phồng rộp), hoặc bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào khác kèm theo tổn thương niêm mạc.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Chống chỉ định trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên tránh mang thai trong khi điều trị bằng rivaroxaban.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Rivaroxaban có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như ngất và chóng mặt đã được báo cáo. Những bệnh nhân gặp phải những phản ứng bất lợi này không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Làm gì khi quá liều Rixaban 10

  • Quá liều và độc tính:

    • Quá liều rivaroxaban có thể dẫn đến xuất huyết. Các trường hợp hiếm khi dùng quá liều tới 600 mg đã được báo cáo mà không có biến chứng chảy máu hoặc các phản ứng có hại khác. 

  • Cách xử lý khi quá liều:

    • Có thể cân nhắc sử dụng than hoạt để giảm hấp thu trong trường hợp quá liều rivaroxaban. Nếu biến chứng chảy máu phát sinh, nên trì hoãn việc dùng rivaroxaban tiếp theo hoặc ngừng điều trị khi thích hợp. Xử trí nên được cá nhân hóa tùy theo mức độ nghiêm trọng và vị trí của xuất huyết.

    • Điều trị triệu chứng khi cần thiết, chẳng hạn như băng ép cơ học (ví dụ như chảy máu cam nặng), cầm máu bằng phẫu thuật với các thủ thuật kiểm soát chảy máu, bù dịch và hỗ trợ huyết động, các sản phẩm máu (hồng cầu đóng gói hoặc huyết tương tươi đông lạnh, tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu hoặc rối loạn đông máu kèm theo ) hoặc tiểu cầu.

    • Nếu không thể kiểm soát chảy máu bằng các biện pháp trên, thì có thể sử dụng thuốc đảo ngược andexanet alfa. Tuy nhiên, hiện có rất ít kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng các sản phẩm thuốc này. Tùy thuộc vào tình trạng sẵn có của địa phương, nên tham khảo ý kiến ​​của chuyên gia đông máu trong trường hợp chảy máu nhiều. 

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Rixaban 10 SaVi - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ