SaVi Ivabradine 5 - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-22 17:37:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15174-11
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-15174-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10

Video

SaVi Ivabradine 5 là thuốc gì?

  • SaVi Ivabradine 5 là thuốc được dùng điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. SaVi Ivabradine 5 được sản xuất bởi công ty CPDP SaVi.

Thành phần của thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Ivabradin (dạng HCl) 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. (Có chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc chẹn beta).

Chống chỉ định của thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Quá mẫn cảm với ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tụt huyết áp nghiêm trọng.
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
  • Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Blốc nhĩ-thất độ 3.
  • Phối hợp với các chất ức chế mạnh cytochrom P450-3A4, như các thuốc chống nấm nhóm azole (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, fosamycin), chất ức chế HIV- protease (melfinavir, ritonavir) và mefazodone (xem các mục Tương tác thuốc và Dược động học).
  • Mang thai và thời kỳ cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.
    • Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
    • Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp những triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như choáng váng, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức có thể là mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần (tức một nửa của viên 5 mg, mỗi ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại (xem mục Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).
    • Phải dùng đường uống các viên nén, mỗi ngày 2 lần, tức một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối trong các bữa ăn.
    • Người cao tuổi:
      • Ivabradine chỉ được nghiên cứu ở một số lượng hạn chế bệnh nhân ≥ 75 tuổi, nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn cho các bệnh nhân thuộc lứa tuổi cao này (mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần, tức mỗi lần một nửa viên loại 5 mg, ngày 2 lần) trước khi tăng liều, nếu cần thiết.
    • Suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và có độ thanh lọc creatinin > 15 ml/phút.
      • Chưa có dữ liệu với bệnh nhân mà độ thanh lọc creatinin dưới 15 ml/phút. Vì vậy dùng ivabradine thận trọng với các đối tượng này.
    • Suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân suy gan mức trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy gan nặng, vì chưa có nghiên cứu cho các đối tượng này và dự kiến làm tăng mạnh độ phơi nhiễm ở hệ thống (xem các mục Chống chỉ định và Dược động học).
    • Trẻ em và vị thành niên:
      • Không khuyến cáo dùng Ivabradine cho trẻ em và vị thành niên vì chưa có nghiên cứu về hiệu lực và độ an toàn của ivabradine cho những đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Bệnh nhân hạ huyết áp.
  • Còn thiếu dữ liệu ở bệnh nhân hạ huyết áp ở mức độ nhẹ và trung bình và do đó cần dùng thận trọng ivabradine cho những đối tượng này.
  • Chống chỉ định ivabradine cho bệnh nhân tụt huyết áp nghiêm trọng (huyết áp <90/50mmHg).
  • Rung nhĩ-loạn nhịp tim.
  • Chưa có chứng cớ về nguy cơ chậm nhịp tim (quá mức) khi quay trở lại nhịp xoang nếu bắt đầu khử rung tim cho bệnh nhân dùng ivabradine. Tuy nhiên khi chưa đủ dữ liệu, nên cân nhắc tiến hành khử rung 24 giờ sau khi dùng liều ivabradine cuối cùng.
  • Sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với các thuốc làm kéo dài đoạn QT.
  • Cần tránh sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với các thuốc làm kéo dài đoạn QT (xem mục Tương tác thuốc). Nếu thấy cần phối hợp như vậy, cần theo dõi tim rất cẩn thận.
  • Sử dụng ở bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa.
  • Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa.
  • Sử dụng với bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ivabradine cho bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (độ thanh lọc creatinin <15ml/phút).

Sử dụng thuốc SaVi Ivabradine 5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:
    • Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng ivabradine cho người mang thai. Nghiên cứu trên sự sinh sản ở súc vật cho thấy thuốc này độc với phôi và gây quái thai. Chưa rõ nguy cơ của thuốc này trên người. Vì vậy chống chỉ định dùng trong thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Nghiên cứu trên súc vật cho thấy ivabradine bài tiết qua sữa. Do đó chống chỉ định mẹ dùng ivabradine trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng thuốc SaVi Ivabradine 5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Ivabradine 5

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ bao gồm:
    • Chứng rối loạn thị giác bất ngờ.
    • Mờ mắt.
    • Nhịp tim chậm.
    • Nghẽn tâm thất độ 1.
    • Nhức đầu (thường trong tháng đầu tiên điều trị).
    • Chóng mặt.
    • Huyết áp không kiểm soát được.
    • Ngất xỉu.
    • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
    • Hạ huyết áp.
    • Đánh trống ngực.
    • Ngoại tâm thu trên thất.
    • Nhịp tim bất thường.
    • Khó thở.
    • Chóng mặt.
    • Rối loạn đường ruột (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng).
    • Phát ban.
    • Phù mạch.
    • Chuột rút.
    • Tăng bạch cầu ưa axit.
    • Nồng độ creatinine trong máu tăng.
    • Tăng axit uric trong máu.
    • Vấn đề về thị lực.
    • Nghẽn tim cấp độ 2 hoặc 3, hội chứng nút xoang hoặc rung nhĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc trị loạn nhịp tim.
  • Thuốc chống trầm cảm.
  • Thuốc chống sốt rét.
  • Một số loại kháng sinh nhất định, ví dụ như erythromycin, clarithromycin, moxifloxacin hoặc pentamidine.
  • Một số thuốc chống loạn thần nhất định, ví dụ như pimozide, sertindole, thioridazine, haloperidol.
  • Cisapride.
  • Methadone.
  • Ranolazine.
  • Tolterodine.
  • Vardenafil.
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole.
  • Kháng sinh nhóm macrolid.
  • Nefazodone.
  • Các chất ức chế protease nhiễm HIV.
  • Diltiazem và verapamil.
  • Thuốc an thần.
  • Phenytoin.
  • Rifampicin.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 25 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CPDP SaVi.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc SaVi Ivabradine 5 là bao nhiêu?

  • SaVi Ivabradine 5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc SaVi Ivabradine 5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua SaVi Ivabradine 5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của SaVi Ivabradine 5 - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ