Thuốc điều trị bệnh mạch vành

      Bệnh mạch vành là bệnh lý tim mạch thường gặp ở người lớn tuổi, do các mảng xơ vữa làm một hay nhiều nhánh của động mạch vành bị thu hẹp lại khiến máu đến tim bị giảm. Bệnh mạch vành nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như suy tim, đột tử, hở van tim, rối loạn nhịp tim. Do đó, người bị bệnh mạch vành cần điều trị càng sớm càng tốt bằng thuốc điều trị bệnh mạch vành. Cùng nhà thuốc Trường Anh tham khảo một số thuốc điều trị bệnh mạch vành hiệu quả hiện nay.

Amlodipine

Amlodipine là nhóm thuốc chẹn kênh canxi, thường được sử dụng riêng biệt hoặc chung với các loại thuốc khác để điều trị huyết áp cao. Thuốc cũng giúp làm giảm các cơn đau tức ngực do cơ chế làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, ngăn ngừa bệnh mạch vành và bệnh lý tim mạch hiệu quả.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén 5mg, 10mg, 2,5mg. Viên nang cứng 5mg, 10mg.

Liều lượng sử dụng: Người lớn uống amlodipine 5-10mg/ngày, liều khởi đầu là 5mg. Đối với trẻ em trên 6 tuổi uống 2,5 – 5mg/ngày.

Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, chóng mặt, suy nhược, chuột rút, buồn nôn, nôn, khó tiêu…

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất:

Stadovas - Thuốc điều trị bệnh mạch vành

Stadovas - Thuốc điều trị bệnh mạch vành

Nicorandil - thuốc điều trị bệnh mạch vành

Nicorandil hoạt động bằng cách làm giãn (mở rộng) các mạch máu, tăng cường máu và oxy đến tim và giảm đau, giảm các cơn đau thắt ngực.

Thuốc được dùng để phòng ngừa biến cố bệnh mạch vành cấp, suy tim cấp tính và suy tim mạn tính mất bù cấp.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén hoặc viên nang 5mg, 10 mg, 20 mg. Ống tiêm hàm lượng 2 mg, 12 mg, 48 mg. Lọ 0,2 g nicorandil bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng sử dụng: Liều dùng 10 mg/lần, ngày 2 lần; hoặc 10 - 20mg, ngày 2 lần. Không dùng quá 30mg/ngày.

Tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn nôn, phù mạch, loét dạ dày.

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất:

Ivabradin

Ivabradin được chỉ định trong điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính đối với bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường, điều trị suy tim mạn tính, nhịp tim nhanh bất thường.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg.

Liều lượng sử dụng: Liều khởi đầu 5 mg × 2 lần/ngày (người trên 75 tuổi, khởi đầu 2,5 mg × 2 lần/ngày), điều chỉnh liều sau 2 - 4 tuần theo nhịp tim. Liều duy trì 2,5 - 7,5 mg × 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp như hoa mắt, tim đập chậm, đau đầu, choáng váng, nhìn mờ.

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất:

Atorvastatin

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin, được dùng trong điều trị mỡ máu cao, dự phòng tai biến tim mạch, làm giảm tiến triển của xơ vữa mạch vành. Từ đó, giúp mạch máu lưu thông, phòng ngừa bệnh mạch vành hiệu quả.

Bào chế và hàm lượng: Viên nén 10mg, 20mg, 40mg, 80mg.

Liều lượng sử dụng: Liều khởi đầu 10 mg/ ngày, có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần điều trị nếu cần thiết. Liều duy trì 10 – 80mg/ ngày, không quá 80mg/ ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp như táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt…

Tham khảo một vài sản phẩm có chứa hoạt chất:

Atorvastatin - Thuốc điều trị bệnh mạch vành

Atorvastatin - Thuốc điều trị bệnh mạch vành

Trên đây là giới thiệu của nhà thuốc Trường Anh về một số thuốc điều trị bệnh mạch vành. Bên cạnh việc sử dụng thuốc, người bệnh cần giữ lối sống lành mạnh để hạn chế bệnh tiến triển và ngăn ngừa biến chứng.

Tham khảo bài viết liên quan:

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ