Raxium 20 DHG Pharma - Thuốc điều trị loét tá tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Raxium 20 là thuốc được các chuyên gia của Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang bào chế từ thành phần Rabeprazol chuyên điều trị cho người bị các bệnh về tiêu hóa. Thuốc Raxium 20 được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị trào ngược dạ dày–thực quản, loét dạ dày rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Raxium 20.
Thông tin cơ bản về Raxium 20
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Raxium 20.
-
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
-
Số đăng ký: VD-28574-17.
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Raxium 20
-
Rabeprazol: 20mg.
Một số thông tin về thành phần của Raxium 20
-
Raxium 20 với thành phần hoạt chất là rabeprazole natri, thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid, không có đặc tính kháng tiết choline hay đối kháng histamine H2 nhưng ức chế sự tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt enzyme H+/K+-ATPase (bơm acid hay bơm proton).
-
Hiệu quả tỷ lệ với liều lượng và ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích bất kể tác nhân kích thích nào. Vì là một base yếu nên rabeprazole nhanh chóng được hấp thu và tập trung vào môi trường acid của tế bào thành. Rabeprazole được chuyển thành dạng sulphenamide có hoạt tính qua sự proton hóa và sau đó phản ứng với cysteine có sẵn ở bơm proton.
Tác dụng - Chỉ định của Raxium 20
-
Ðiều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động, bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD), hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
-
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày–thực quản.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản từ trung bình đến rất nặng.
-
Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Cách dùng – liều dùng của Raxium 20
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Loét tá tràng hoạt động: Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ ngày, trong 4–8 tuần.
-
Loét dạ dày lành tính hoạt động: Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong 6–12 tuần.
-
Bệnh trào ngược dạ dày–thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD):
-
Uống 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày, trong 4–8 tuần.
-
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày–thực quản:
-
Có thể sử dụng liều duy trì 10 mg hay 20 mg x 1 lần/ngày.
-
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày–thực quản từ trung bình đến rất nặng: Uống 10 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần, bệnh nhân cần được khám kiểm tra thêm.
-
Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều khởi đầu là 60 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hay 60 mg x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger–Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
-
Tiệt trừ Helicobacter pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau: Raxium 20 x 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày + amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày.
-
Trẻ em:
-
Trẻ em ≥ 12 tuổi: An toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD (dùng trong 8 tuần).
-
Trẻ em < 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD chưa được thiết lập.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Raxium 20
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
-
Hô hấp: Ho, viêm họng.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi.
-
Cơ xương: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh trung ương: Căng thẳng.
-
Hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Cơ xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
-
Thận–niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
-
Miễn dịch: Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước và các phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc).
-
Chuyển hoá: Chán ăn.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Tiêu hoá: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Thận–niệu: Viêm thận kẽ.
-
-
Không sử dụng nếu có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm
Tác dụng phụ của Raxium 20
-
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.
Tương tác
-
Rabeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào độ pH.
-
Rabeprazole không tương tác với các thuốc kháng acid dạng lỏng.
-
Sử dụng đồng thời rabeprazole với ketoconazole hoặc itraconazole có thể làm giảm nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
-
Rabeprazole ức chế sự chuyển hóa của cyclosporin khi dùng kết hợp.
-
Sử dụng đồng thời rabeprazole và warfarin làm tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến chảy máu bất thường và tử vong.
-
Không nên sử dụng đồng thời với atazanavir.
Khi sử dụng Raxium 20 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng rabeprazole không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị.
-
Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra thường xuyên.
-
Người bệnh rối loạn chức năng gan nặng.
-
Rabeprazole không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng rabeprazole ở nhóm tuổi này.
-
Hạ magnesi máu hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bơm proton (PPI) ít nhất 3 tháng, có thể gặp nhiều hơn trong trường hợp sau 1 năm điều trị. Ở hầu hết các bệnh nhân, điều trị hạ magnesi máu bằng cách bổ sung magnesi và ngưng sử dụng PPI.
-
Thuốc ức chế bơm proton (PPI), đặc biệt là nếu dùng liều cao và khoảng thời gian dài (> 1 năm), có thể liên quan với sự tăng nguy cơ loãng xương liên quan đến gãy xương hông, cổ tay hay cột sống, chủ yếu ở người lớn tuổi hoặc trong sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.
-
Điều trị bằng PPI, bao gồm rabeprazole natri, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridioides difficile.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
Làm gì khi quá liều Raxium 20
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Raxium 20 DHG Pharma - Thuốc điều trị loét tá tràng hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này