Rotorlip 20 DHG Pharma - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:35:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32765-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci): 20mg.

Video

Rotorlip 20 là thuốc có thành phần Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty Dược Hậu Giang. Thuốc Rotorlip 20 được chỉ định dùng trong điều trị cho người gặp các vấn đề như tăng cholesterol máu. Rotorlip 20 được cấp phép với số đăng ký là VD-32765-19 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Rotorlip 20.

Thông tin cơ bản về Rotorlip 20

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Rotorlip 20

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VD-32765-19.

  • Quy cách: Hộp 03 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Rotorlip 20

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci): 20mg.

Một số thông tin về thành phần của Rotorlip 20

  • Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là Atorvastatin calcium, có tác dụng ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL (Lipoprotein tỷ trọng thấp) ở gan trên bề mặt tế bảo, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL

  • Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25-61 %) so với bất cứ thuốc nào dùng đơn độc, và tỏ ra có triển vọng cho những người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc, Atorvastatin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5-15 % và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/ HDL 10-30 % bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã cỏ và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành.

Tác dụng - Chỉ định của Rotorlip 20

  • Bổ trợ vào liệu pháp ăn uống trong các trường hợp: Tăng cholesterol máu tiên phát (loại lla kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llb), rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát, tăng triglycerid, và để làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch vành.

  • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Bổ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp điều trị giảm lipid máu khác hoặc khi các biện pháp này không phù hợp.

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch tiên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tạo mạch vành) ở người có nguy cơ cao bệnh tim mạch không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành.

Cách dùng – liều dùng của Rotorlip 20

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các hướng dẫn điều trị hiện nay để điều chỉnh liều rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Có thể uống thuốc bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.

      • Điều trị tăng cholesterol máu:

        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG - CoA reductase khác sang dùng rosuvastatin. Việc chọn lựa liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Hiệu chỉnh liều đến liều kế tiếp có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.

      • Dự phòng biến cố tim mạch:

        • Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều dùng là 20 mg/ ngày.

      • Trẻ em:

        • Chỉ sử dụng khi có hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa

        • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi (Giai đoạn Tanner < II - V):

        • Trẻ em 6 - 9 tuổi: Liều dùng thông thường là 5 - 10 mg x 1 lần/ ngày. Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đối với liều lớn hơn 10 mg.

        • Trẻ em 10 - 17 tuổi: Liều thông thường là 5 - 20 mg x 1 lần/ ngày. Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu đối với liều lớn hơn 20 mg.

        • Việc chỉnh liều cần được tiến hành tùy theo đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và phải được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa nhi. Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi điều trị bằng rosuvastatin và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.

      • Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:

        • Trẻ em từ 6 - 17 tuổi: Liều khởi đầu 5 - 10 mg x 1 lần/ ngày tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tiền sử dùng statin. Có thể tăng liều tối đa lên 20 mg tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân và phải được chỉ định của bác sĩ chuyên khoa nhi. Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi điều trị bằng rosuvastatin và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.

        • Chưa có kinh nghiệm sử dụng liều cao hơn 20 mg. Không sử dụng liều 40 mg cho đối tượng này.

        • Trẻ em < 6 tuổi: Không sử dụng trên đối tượng này do chưa có bằng chứng về độ an toàn và hiệu quả.

        • Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 5 mg x 1 lần/ ngày ở người trên 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều do tuổi tác.

        • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận vừa (CrCl < 60 ml/ phút). Chống chỉ định sử dụng liều 40 mg cho bệnh nhân suy thận vừa và không sử dụng rosuvastatin trên bệnh nhân suy thận nặng.

      • Bệnh nhân suy gan:

        • Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9. Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh > 9. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho các bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển.

        • Chủng tộc: Ở bệnh nhân Châu Á, liều khởi đầu là 5 mg/ lần/ ngày do gia tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương. Chống chỉ định sử dụng liều 40 mg.

      • Sự đa hình di truyền:

        • Một số dạng đa hình di truyền sẽ làm tăng nồng độ rosuvastatin trong máu. Trong trường hợp này cần giảm liều sử dụng cho bệnh nhân.

        • Bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng đến bệnh cơ:

        • Liều khởi đầu là 5 mg, chống chỉ định sử dụng liều 40 mg.

      • Sử dụng trong điều trị phối hợp thuốc:

        • Rosuvastatin là chất nền của các protein vận chuyển khác nhau (OATP1B1 và

        • BCRP). Nguy cơ bệnh cơ (bao gồm tiêu cơ vân) tăng khi dùng đồng thời rosuvastatin với một số sản phẩm thuốc có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của rosuvastatin do tương tác với các protein vận chuyển này (cyclosporin và một số chất ức chế protease bao gồm phối hợp ritonavir với atazanavir, lopinavir, và/ hoặc tipranavir). Nếu có thể, nên xem xét các loại thuốc thay thế, và nếu cần thiết, cần tạm thời ngừng điều trị với rosuvastatin. Trong trường hợp phải sử dụng đồng thời, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ và phải điều chỉnh theo dõi cẩn thận liều dùng rosuvastatin.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống,

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Rotorlip 20

  • Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).

  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.

  • Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

  • Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/ tiêu cơ vân. Các yếu tố nguy cơ này bao gồm:

    • Suy thận độ vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút).

    • Suy giáp.

    • Tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính di truyền.

    • Tiền sử tổn thương cơ trước đây gây ra bởi thuốc ức chế HMG - CoA reductase khác hoặc fibrat.

    • Nghiện rượu.

    • Các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

    • Bệnh nhân là người Châu Á.

    • Dùng kết hợp fibrat.

Tác dụng phụ của Rotorlip 20

  • Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mất ngủ, suy nhược, đau cơ khớp.

  • Ít gặp: Yếu cơ, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng.

  • Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niêu.

  • Ngoài ra, còn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn), tăng đường huyết, tăng HbA1C.

Tương tác

  • Điều trị phối hợp Atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, làm tăng nguy cơ bị viêm cơ và tiêu cơ vân.

  • Atorvastatin làm tăng nguy cơ của thuốc chống đông warfarin.

  • Thuốc kháng acid, cholestyramin làm giảm nồng độ Atorvastatin trong huyết tương.

  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khắc, Niacin liều cao (> 1 g/ngày). Colchicin.

  • Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị H và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiểu cơ văn, thần hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong

    • Tránh sử dụng atorvastatin với: Tipranavir + Ritonavir, Telaprevir.

    • Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất với Lopinavir + Ritonavir.

    • Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ ngày với Darunavir Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir, Saquinavir + Ritonavir. + Không dùng quả 40 mg atorvastatin/ ngày với Nelfinavir.

Khi sử dụng Rotorlip 20 cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến thành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.

    •  Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và hoặc có tiền sử bệnh gan. Cần tiến hành làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định làm sáng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

    • Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:

      • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp. Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó. tiến sử bệnh gan và hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.

      • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.

    • Liệu pháp statin có khả năng gãy viêm cơ và tiêu cơ vân, do đó phải giảm liều hoặc ngừng điều trị ở các bệnh nhân có tình trạng gợi ý đến viêm cơ (đau nhức cơ, yếu cơ, tăng creatine phosphokinase lên hơn 10 lần so với giới hạn trên của mức độ bình thường) hoặc có các yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ phát thành myoglobin niệu kịch phát.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Thời kỳ mang thai: các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định dùng Statin trong thời kỳ mang thai,

    • Thời kỳ cho con bú: Statin phân bố vào sữa mẹ. DO tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bủ sữa mẹ nên chồng chỉ định dùng Statin ở phụ nữ cho con bú.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Atorvastatin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc

Làm gì khi quá liều Rotorlip 20

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Dược Hậu Giang.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Rotorlip 20 DHG Pharma - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ