Pramital 20mg - Điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-15 16:02:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21385-18
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-21205-18
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên

Video

Pramital 20mg là sản phẩm gì?

  • Pramital 20mg là thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát, rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Anfarm Hellas S.A – Hy Lạp.      

Thành phần của Pramital 20mg

  • Mỗi viên nén bao phim có chứa:    

    • Citalopram………………………….20 mg.

    • Tá dược……………………………vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Pramital 20mg

  • Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.

  • Citalopram cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.    

Cách dùng – liều dùng của Pramital 20mg 

  • Cách dùng:

    • Sử dụng dạng bào chế thích hợp với hàm lượng thuốc kê đơn.

    • Pramital được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng chung hoặc không cùng thức ăn

  • Liều dùng:

    • Các giai đoạn trầm cảm nặng:

      • Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi điều trị.

      • Như tất cả các thuốc chống trầm cảm nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.

      • Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.

    • Rối loạn hoảng sợ:

      • Bệnh nhân nên được bắt đầu 10mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 – 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.

      • Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.

      • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là 40mg mỗi ngày.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

      • Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép.

      • Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).

    • Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Pramital:

      • Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Citalopram, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 – 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.

Chống chỉ định của Pramital 20mg

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs).

  • Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.

  • Pramital không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.

  • Pramital không nên dùng trong vòng 14 sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.

  • MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Citalopram.

  • Pramital bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.

  • Pramital không nên dùng đồng thời với pimozide.      

Lưu ý khi sử dụng Pramital 20mg

  • Tự tử/ý nghĩ tự tử hoặc lâm sàng xấu đi: Trầm cảm liên quan với tăng nguy cơ ý nghĩ tự tử, làm hại bản thân, và tự tử (các biến cố liên quan đến tự tử). Nguy cơ này vẫn còn cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể. Khi bệnh không thể cải thiện trong vài tuần đầu điều trị, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ cho đến khi cải thiện. Nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu hồi phục.

  • Các tình trạng tâm thần khác khi sử dụng Citalopram cũng có thể có liên quan với tăng nguy cơ của các biến cố liên quan đến tự tử. Ngoài ra, những tình trạng này có thể là bệnh phối hợp với rối loạn trầm cảm nặng. Do đó, các biện pháp đề phòng tương tự được xem xét khi điều trị các bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng bị các rối loạn tâm thần khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử có các biến cố liên quan đến tự tử, hoặc những người có biểu hiện tự tử ở mức độ đáng kể trước khi bắt đầu điều trị có nguy cơ lớn hơn về ý nghĩ tự tử hoặc tự tử, và nên được theo dõi cẩn thận trong giai đoạn điều trị. Một phân tích meta của các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược của các thuốc chống trầm cảm trên bệnh nhân trưởng thành bị rối loạn tâm thần cho thấy tăng nguy cơ của hành vi tự tử với thuốc chống trầm cảm so với giả dược ở bệnh nhân dưới 25 tuổi.

  • Giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là những bênh nhân có nguy cơ cao nên điều trị bằng thuốc đặc biệt là trong điều trị sớm và thay đổi liều sau đây. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) nên được cảnh báo về sự cần thiết để theo dõi bất kỳ tình trạng lâm sàng xấu đi, hành vi và ý nghĩ tự tử, hoặc những thay đổi bất thường trong hành vi và cần sự tư vấn y tế ngay lập tức nếu hiện diện những triệu chứng này.

  • Sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Citalopram không nên sử dụng để điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Các hành vi liên quan đến tự tử (cố gắng tự tử và ý nghĩ tự tử) và thù địch (chủ yếu là hành vi gây hấn, chống đối và tức giận) đã được ghi nhận một cách thường xuyên hơn trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị với thuốc chống trầm cảm so với giả dược. Nếu cần điều trị theo nhu cầu lâm sàng, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận các triệu chứng tự tử. Ngoài ra, hiện không có dữ liệu an toàn trong dài hạn ở trẻ em và thanh thiếu niên về tăng trưởng, trưởng thành, phát triển nhận thức và hành vi.

  • Bệnh nhân lớn tuổi: Thận trọng khi sử dụng điều trị bệnh nhân lớn tuổi.

  • Suy chức năng gan – thận: Thận trọng khi sử dụng điều trị bệnh nhân suy chức năng gan – thận.

  • Lo âu nghịch lý: Một số bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ có thể tăng các triệu chứng lo lắng khi bắt đầu điều trị với thuốc chống trầm cảm. Phản ứng nghịch lý này giảm xuống trong vòng hai tuần đầu điều trị. Dùng liều thấp khởi đầu để giảm tác dụng lo âu nghịch lý.

  • Hạ natri máu: Hạ natri máu, có thể là do bài tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), đã được báo cáo như là một phản ứng bất lợi hiếm gặp khi sử dụng các SSRIs và thường hồi phục khi ngưng điều trị. Bệnh nhân nữ cao tuổi dường như có nguy cơ đặc biệt cao.

  • Chứng nằm ngồi không yên: Việc sử dụng SSRIs/SNRIs có liên quan với chứng nằm ngồi không yên, đặc trưng bởi khó chịu chủ quan hoặc lo lắng bồn chồn và cần di chuyển, thường kèm với không thể ngồi hoặc đứng yên. Những biểu hiện này có thể xảy ra trong vòng vai tuần đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có các triệu chứng, việc tăng liều có thể có hại.

  • Hưng cảm: Ở những bệnh nhân bị bệnh hưng – trầm cảm, có thể thay đổi đến các giai đoạn hưng cảm. Nếu bệnh nhân vào một giai đoạn hưng cảm, nên ngưng Citalopram.

  • Động kinh: Cơn động kinh là một nguy cơ tiềm tàng với các thuốc chống trầm cảm. Nên ngưng Citalopram trong bất kỳ bệnh nhân nào có cơn động kinh. Citalopram nên tránh ở những bệnh nhân động kinh không ổn định và những bệnh nhân động kinh đã kiểm soát nên theo dõi cẩn thận. Nên ngưng Citalopram nếu có sự gia tăng tần suất cơn co giật.

  • Đái tháo đường: Ở những bệnh nhân đái tháo đường, điều trị với SSRI có thể thay đổi kiểm soát đường huyết. Liều Insulin và/hoặc thuốc hạ đường huyết đường uống có thể cần phải điều chỉnh.

  • Tăng nhãn áp: Như các SSRI khác, Citalopram có thể gây giãn đồng tử và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp hoặc có tiền sử tăng nhãn áp.

  • Hội chứng Serotonin: Trong vài trường hợp hiếm, hội chứng serotonin đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng SSRIs. Sự kết hợp của các triệu chứng như kích động, run, co cơ và tăng thân nhiệt có thể xác định tình trạng này. Nên ngưng Citalopram ngay lập tức và điều trị triệu chứng.

  • Các thuốc tiết serotonin: Citalopram không nên sử dụng đồng thời với các thuốc có tác dụng tiết serotonin như sumatriptan hoặc các triptans khác, tramadol, oxitriptan và tryptophan.

  • Xuất huyết: Đã có các báo cáo về kéo dài thời gian xuất huyết và/hoặc xuất huyết bất thường như vết bầm xuất huyết, xuất huyết phụ khoa, xuất huyết tiêu hóa và các xuất huyết ở da hoặc niêm mạc khác với SSRI. Cần thận trọng ở những bệnh nhân dùng SSRI, đặc biệt khi sử dụng đồng thời các họat chất được biết là có ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu hoặc các hoạt chất khác có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, cũng như ở những bệnh nhân có tiền sử các rối loạn xuất huyết.

  • ECT (liệu pháp điện co giật): Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế khi sử dụng đồng thời SSRI và ECT, do đó nên thận trọng.

  • Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A thuận nghịch: Sự kết hợp Citalopram với các chất ức chế MAO-A nói chung là không được khuyến cáo do nguy cơ khởi phát hội chứng serotonin.

  • St. John’s wort: Tác dụng không mong muốn có thể phổ biến hơn trong khi sử dụng đồng thời Citalopram và các chế phẩm thảo dược có chứa St. John’s wort (Hypericum perforatum). Vì vậy không nên sử dụng đồng thời Citalopram và các chế phẩm St. John’s wort.

  • Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị SSRI: Triệu chứng cai thuốc khi ngừng điều trị là phổ biến, đặc biệt nếu ngưng đột ngột. Trong một thử nghiệm lâm sàng phòng ngừa tái phát với Citalopram, các biến cố bất lợi sau khi ngưng điều trị tích cực đã được ghi nhận ở 40% bệnh nhân so với 20% ở những bệnh nhân tiếp tục Citalopram.

  • Nguy cơ của các triệu chứng cai thuốc có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm cả thời gian và liều điều trị và tốc độ giảm liều. Chóng mặt, rối loạn cảm giác (bao gồm cả dị cảm), rối loạn giấc ngủ (bao gồm cả chứng mất ngủ và những giấc mơ dữ dội), kích động hoặc lo lắng, buồn nôn và/hoặc nôn, run, lú lẫn, toát mồ hôi, nhức đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực, rối loạn cảm xúc, kích thích, và rối loạn thị giác là những phản ứng phổ biến nhất đã dược báo cáo.

  • Nói chung, các triệu chứng này là nhẹ đến trung bình, tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể nghiêm trọng. Các triệu chứng này thường xảy ra trong vài ngày đầu ngưng điều trị, nhưng có rất hiếm các báo cáo về các triệu chứng này ở những bệnh nhân đã vô tình quên một liều. Nói chung, các triệu chứng này tự giới hạn và thường hết trong vòng 2 tuần, mặc dù trong một số bệnh nhân có thể kéo dài (2 – 3 tháng hoặc hơn). Do đó, người ta khuyến cáo Citalopram nên giảm dần khi ngưng điều trị trong khoảng thời gian vài tuần hoặc vài tháng, theo nhu cầu của bệnh nhân.

  • Bệnh tâm thần: Điều trị bệnh nhân tâm thần với các giai đoạn trầm cảm có thể làm tăng các triệu chứng tâm thần.

  • QT kéo dài: Nồng độ cao của chất chuyển hóa phụ (didemethyl citalopram) về mặt lý thuyết có thể kéo dài khoảng QT ở bệnh nhân dễ mắc, bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc ở những bệnh nhân hạ kali máu/hạ magne máu. Nên theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều, hoặc các tình trạng thay đổi chuyển hóa với tăng nồng độ đỉnh, ví dụ như suy gan.

  • Tá dược: Thuốc có chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm, không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khuyến cáo nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.      

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Pramital có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa phải đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.      

Tác dụng phụ của Pramital 20mg

  • Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua. Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó.

  • Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.

  • Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, căng thẳng, trạng thái lú lẫn, bất thường cực khoái (nữ), những giấc mơ bất thường, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn trong sự chú ý, ù tai, ngáp, tiêu chảy, nôn, táo bón, ngứa, đau cơ, đau khớp, bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.

  • Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính), nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.

  • Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt.

  • Không rõ: Giảm tiểu cầu, quá mẫn, phản ứng phản vệ, tiết ADH không thích hợp, hạ kali máu, hoảng sợ tấn công, nghiến răng, bồn chồn, ý định tự tử, hành vi tự tử, co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, ngồi không yên, rối lọan vận động, rối loạn thị giác, QT kéo dài, hạ huyết áp tư thế, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), thử nghiệm chức năng gan bất thường, bầm xuất huyết, phù mạch, băng huyết (nữ), cương dương đau (nam), Galactorrhoea.         

Tương tác của Pramital 20mg

  • Các tương tác dược lực học:

    • Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và moclobemide và buspirone đã được báo cáo.

  • Các kết hợp chống chỉ định:

    • Ức chế MAO.

    • Pimozid.

  • Các kết hợp cần thận trọng:

    • Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B).

    • Các thuốc tiết serotonin.

    • Lithium và tryptophan.

    • St John’s wort.

    • Xuất huyết.

    • ECT (Liệu pháp điện co giật).

    • Rượu.

    • Các thuốc gây QT kéo dài hoặc hạ kali máu / hạ magie máu.

    • Desipramin, imipramin.

    • Các thuốc an thần.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên.. 

Nhà sản xuất

  • Anfarm Hellas S.A – Hy Lạp.

Sản phẩm tương tự

 Giá Pramital 20mg là bao nhiêu?

  • Pramital 20mg​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pramital 20mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pramital 20mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Pramital 20mg - Điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ