Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedical

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-25 14:24:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17227-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica là thuốc có công dụng điều trị các chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, hoảng loạn,... Thuốc này chỉ dùng cho người trên 18 tuổi, trẻ em và vị thành niên chưa có khuyến cáo và bất cứ nghiên cứu an toàn nào. Thành phần chính của  Utralene 100mg là Sertraline hàm lượng 100mg, đây là chất ức chế tái hấp thu serotonin thường dùng để điều trị bệnh trầm cảm. Theo các kết quả nghiên cứu, hiệu quả của thuốc là khoảng 7 ngày và sau 2 đến 3 tuần sẽ đạt được kết quả tối đa. Utralene 100mg sản xuất bởi Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Thông tin cơ bản về Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Utralene 100mg 

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Số đăng ký: VN-17227-13

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hoạt chất có trong Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Sertraline (dưới dạng Sertraline hydrochloride): 100mg.

Một số thông tin về thành phần của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Sertraline là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). 

  • Sertraline thường được sử dụng để điều trị trầm cảm, và đôi khi là các cơn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) và rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD).

Tác dụng - Chỉ định của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Tác dụng: 

    • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị:

      • Các chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp bị hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh, và/hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.

  • Chỉ định:

    • Người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên.

Cách dùng – liều dùng của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống, uống với lượng nước vừa đủ, ngày 1 lần vào sáng hoặc tối (cùng hoặc không cùng thức ăn đều được).

    • Liều dùng:

      • Người lớn: Liều thường dùng 50mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 100mg/ngày. Mỗi lần tăng liều không được quá 50mg. Liều tối đa là 200mg/ngày.

      • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

      • Người cao tuổi: Cần giảm liều.

      • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều.

      • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi chặt chẽ trong thời gian sử dụng thuốc.

    • Thời gian điều trị: Thời gian cho thấy hiệu quả của thuốc là khoảng 7 ngày, và khoảng 2-3 tuần sẽ đạt được hiệu quả tối đa. Thời gian điều trị thì còn phụ thuộc vào mức độ bệnh, có thể kéo dài tới 6 tháng.

  • Quên liều:

    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. 

    • Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng.

Trầm cảm là một rối loạn tâm thần phổ biến và nghiêm trọng, biểu hiện qua tâm trạng chán nản và mất hứng thú với các hoạt động hàng ngày trong một thời gian dài. Đây không chỉ là những cảm xúc tiêu cực thoáng qua mà là một tình trạng y khoa cần được chẩn đoán và điều trị.

Chống chỉ định của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Không dùng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide - một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).

  • Không dùng đồng thời với pimozide.

Tác dụng phụ của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Thường gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực.

    • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.

    • Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.

    • Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.

    • Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.

    • Các giác quan: Ù tai.

  • Ít gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử; hiếm gặp: xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.

    • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động,chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.

    • Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.

    • Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.

    • Các rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.

    • Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.

    • Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.

    • Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.

    • Các rối loạn ở đường niệu. Thường xuyên đi tiểu, tiểu nhiều, bí tiểu, khó tiểu, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được.

  • Hiếm gặp:

    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.

    • Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.

    • Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.

    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.

    • Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.

    • Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.

    • Các rối loạn dạ dày ruột: Đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.

    • Các rối loạn chung: Phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ.

    • Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.

    • Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.

    • Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.

    • Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du,ảo tưởng.

    • Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.

    • Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.

    • Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.

    • Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận - bể thận, tiểu ra máu, đau thận, tiểu són đau..

Tương tác

  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO

  • Không sử dụng đồng thời sertraline và pimozide

  • Không nên dùng đồng thời sertraline với các chất serotonergic như: Tryptophan, fenfluramine, sumatriptan, dextromethorphan, pethidine, tramadol và các chất chủ vận serotonin

  • Tránh sử dụng đồng thời thuốc từ cây cỏ St John's (cây nọc sởi) ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin vì có nguy cơ của hội chứng serotoninergic.

Khi sử dụng Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Tránh ngừng thuốc đột ngột.

    • Không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

    • không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO bao gồm selegiline ức chế MAO chọn lọc và moclobemide ức chế MAO thuận nghịch (RIMA), hoặc với linezolide.

    • Không Sử dụng đồng thời sertraline với các chất serotoninergic khác như trypthophan, fenfluramine và các chất chủ vận serotonin.

    • Cần thận trọng khi thay đổi các thuốc ức chế chọn lọc hấp thu serotonin hay các thuốc chống trầm cảm khác.

    • Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau vài tuần điều trị đầu tiên hoặc hơn, các bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận cho đến khi tình trạng bệnh nhân tốt lên.

    • Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân tiền sử có các hành động liên quan đến tự sát, hoặc có biểu hiện rõ rệt của ý muốn tự sát trước khi bắt đầu điều trị.

    • Cần ngừng sử dụng sertraline khi bệnh nhân bắt đầu giai đoạn điên cuồng.

    • Các triệu chứng loạn thần kinh có thể trở nên trầm trọng hơn ở các bệnh nhân tâm thần phân liệt.

    • cần thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời với điều trị bằng sốc điện.

    • Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông, các thuốc được biết có ảnh hưởng đến chức năng của tiểu cầu và bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Không nên dùng. Chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết (lợi ích vượt nguy cơ).

    • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Làm gì khi quá liều Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedica

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Nhà sản xuất

  • Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Sản phẩm tương tự

Nguồn:  https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Utralene 100mg - Sertraline 100mg Umedical chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ