Ulceron - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng của Hy Lạp

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-10-02 17:08:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20256-17
Xuất xứ:
Hy Lạp
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ.
Hoạt chất:
Pantoprazol

Video

Ulceron là sản phẩm gì? 

  • Ulceron là bột đông khô pha tiêm, điều trị hiệu quả trào ngược dịch dạ dày - thực quản, dự phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng. Ulceron được sản xuất bởi Anfarm hellas S.A.- Hy Lạp.

Thành phần của Ulceron

  • Pantoprazol 40 mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Chỉ định của Ulceron

  • Thuốc được dùng để điều trị:
    • Trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
    • Loét dạ dày - tá tràng.
    • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
    • Hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định của Ulceron

  • Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Tiêm tĩnh mạch: Dung dịch nên được tiêm tĩnh mạch chậm. Pha chế dung dịch tiêm bằng cách bơm 10 mì nước cất pha tiêm trong ống dung môi đính kèm vào lọ đựng bột pha tiêm. Sau khi hòa tan, nên tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian ít nhất 2,5 phút với tốc độ tối đa 4 ml/phút. Sử dụng dung dịch đã pha trong vòng 6 giờ với điều kiện bảo quản trong lọ ban đầu, để nơi mát. Không dùng nếu dung địch có chứa tạp cơ học quan sát được bằng mắt thường.
    • Truyền tĩnh mạch: Để truyền tĩnh mạch, hoà tan 1 lọ bột pha tiêm với 10 ml nước cất pha tiêm vô khuẩn để có 10 ml dung dịch có nồng độ Pantoprazol xấp xỉ 4 mg/ml. Tiếp theo cho 10 ml dung dịch vừa pha có nồng độ Pantoprazol xấp xỉ 4 mg/ml vào 90 ml dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc 90 ml dung dịch Dextrose 5% để có 100 ml dung địch có nồng độ Pantoprazol xấp xỉ 0,4 mg/ml. Truyền tĩnh mạch dung dịch thu được trong thời gian 15 phút. Không pha loãng dung dịch đến nồng độ dưới 0,4 mg/ml để tránh có kết tủa. Sử dụng dịch truyền Pantoprazol trong vòng 6 giờ kế từ khi phá và hủy bỏ phần dung dịch còn thừa. Không truyền chung dịch chuyền pantoprazol với các thuốc/dung dịch khác.
  • Liều dùng:
    • Loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản:
      • Dùng liều 40 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch trong thời gian ít nhật 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 15 phút. Hội chứng Zollinger-Ellison (và các trường hợp tăng tiết acid khác): Bắt đầu với liều 80 mg (có thể dùng 160 mg nếu cần kiểm soát acid nhanh), sau đó mỗi ngày một lần 80 mg, điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh, liều tối đa 240 mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
    • Bệnh nhân suy gan nặng:
      • Phải giảm liều hoặc dùng cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 20 mg hoặc hai ngày dùng một lần 40 mg.
    • Trẻ em:
      • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được xác định.

Lưu ý khi sử dụng  

  • Chỉ tiêm khi không uống được, chỉ có dữ liệu lâm sàng của pantoprazol đường tiêm khi dùng trong vòng 7 ngày, cần chuyển ngay sang đường uống khi có thể.
  • Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng pantoprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuộc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán). Cần thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ trong huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải;nhưng không cần điều chỉnh liều.
  • Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn. Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi. Dùng thận trọng các thuốc được hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, este ampicillin, atazanavir, muối sất, erlotinib và mycophenolat mofetil (MMF): Pantoprazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Acid dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào - bao gồm các chất ức chế bơm proton - làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như salmonelia, campylobacter và clostridium dipheile, Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPIs) kéo dài trong các bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày, ruột non, viêm thực quản có thể làm hạ magie huyết. Các bác sĩ nên kiểm tra magie huyết trước khi bắt đầu cho bệnh nhân sử dụng PPIs kéo dài ( từ 1 năm trở lên) hoặc trong trường hợp kết hợp PPIs với các thuốc khác gây hạ magie huyết như: diuretic, digoxin. Đối với bệnh nhân đang uống digoxin, hạ magie huyết có khả năng làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm: co cứng, run, co giật, co các khớp xương, gãy xương, run nhĩ, nhịp nhanh trên thất, khoảng QT bất thường và có thể gây hạ canxi huyết vì hạ magie huyết làm giảm tiết hocmon tuyến cận giáp.

Tác dụng phụ của Ulceron

  • Thường gặp:
    • Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, dau bụng, táo bón, ỉa chảy, đau cơ, đau khớp.
  • Ít gặp:
    • Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, tăng men gan.
  • Hiếm gặp:
    • Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm; Máu: tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; liệt dương, bất lực ở nam giới, đái máu, viêm thận kẽ, viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri máu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15 mg/kg làm chậm phát triên xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Chưa biết pantoprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazol và các chất chuyển hóa của nó bài tiết vào sữa chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazol, cần cân nhắc khi ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác

  • Thuốc khác kháng retrovirus: Không nên sử dụng đồng thời atazanavir hoặc nelfinavir với thuốc pantoprazol vì sẽ giảm đáng kể nồng độ atazanavir hoặc nelfinavir trong huyết tương và có thể dẫn đến mất hiệu quả của các thuốc này.
  • Methotrexate: Dùng đồng thời pantoprazol và methotrexat (chủ yêu ở liều cao) có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat và / hoặc chất chuyển hóa của nó là hydroxymethotrexat. Mặc dù Pantoprazol bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom Paso ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống. Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol.
  • Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Xử trí khi quá liều

  • Các số liệu về quá liều của thuốc ở người còn hạn chế.
  • Các dấu hiệu quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lần, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.
  • Điều trị: Không có thuốc giải đặc hiệu. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương nên không thể dùng phương pháp thẩm tách máu để loại bỏ thuốc. Điểu trị quá liều bao gồm các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tẩm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất 

  • Anfarm hellas S.A.- Hy Lạp.

Sản phẩm tương tự

Giá Ulceron là bao nhiêu?

  • Ulceron​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ulceron ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ulceron​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Ulceron - Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng của Hy Lạp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB