Pitator Tablets 4mg Orient - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-25 23:15:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22667-20
Xuất xứ:
Đài Loan
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ nhôm/ PVC/PVDC x 7 viên.
Hoạt chất:
Pitavastatin calcium: 4mg.

Video

Thuốc Pitator Tablets 4mg được sử dụng cho những đối tượng mắc các bệnh như tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu. Pitator Tablets 4mg  được sản xuất bởi Orient Pharma Co., Ltd với số đăng ký là VN-22667-20. Thuốc Pitator Tablets 4mg được điều từ thành phần Pitavastatin calcium với hàm lượng là 4mg. chống chỉ định với người mắc bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase gan dai dẳng không giải thích được.

Thông tin cơ bản về Pitator Tablets 4mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Pitator Tablets 4mg

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Số đăng ký: VN-22667-20.

  • Quy cách: Hộp 4 vỉ nhôm/ PVC/PVDC x 7 viên.

Hoạt chất có trong Pitator Tablets 4mg

  • Pitavastatin calcium: 4mg.

Một số thông tin về thành phần của Pitator Tablets 4mg

  • Pitavastatin dưới dạng muối calci thuộc nhóm thuốc statin có tác dụng hạ cholesterol máu. Cũng như các thuốc nhóm statin, pitavastatin là một chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, một enzyme có tác dụng thủy phân bước đầu tiên của quá trình sinh tổng hợp cholesterol ở gan. Kết quả thể hiện sự hấp thu rất nhanh các lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ máu vào gan ở các thụ thể LDL, sau đó là giảm lượng cholesterol toàn phần (TC) huyết tương. Tiếp theo đó, sự ức chế tổng hợp cholesterol kéo dài ở gan làm giảm nồng độ lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL).

Tác dụng - Chỉ định của Pitator Tablets 4mg

  • Điều trị tăng cholesterol máu khởi phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

  • Điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Cách dùng – liều dùng của Pitator Tablets 4mg

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn: Uống 1 - 2 mg một lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng. Có thể tăng liều nếu tốc độ giảm lipoprotein-cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C) chưa đủ. Liều tối đa hàng ngày là 4mg.

      • Sau khi bắt đầu hoặc khi đang theo dõi điều chỉnh liều pitavastatin, cần xác định nồng độ lipid sau 4 tuần và điều chỉnh liều tùy theo kết quả đáp ứng.

      • Liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận

      • Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng (tốc độ lọc cầu thận 30-59 mL/phút/1.73m và 15-29mL/phút/1.73m) và bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang thẩm tách máu: 1mg/lần/ngày. Liều tối đa là 2 mg/lần/ngày.

      • Dùng đồng thời với Erythromycin: Bệnh nhân dùng đồng thời erythromycin, liều không quá 1mg/lần/ngày (do tương tác thuốc)

      • Dùng đồng thời với Rifampin: Bệnh nhân dùng đồng thời rifampin, liều không quá 2mg/lần/ngày (do tương tác thuốc)

      • Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước ấm. Pitavastatin có thể uống bất kỳ lúc nào trong ngày không liên quan tới bữa ăn (khi đói hoặc no)

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Pitator Tablets 4mg

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng mẫn cảm bao gồm nổi ban, ngứa, mày đay đã thấy thông báo với Pitavastatin

  • Bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase gan dai dẳng không giải thích được.

  • Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai trong thời gian dùng thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Dùng đồng thời cyclosporin.

Tác dụng phụ của Pitator Tablets 4mg

  • Tiêu cơ vân với các triệu chứng như: đau cơ, yếu cơ, tăng myoglobin niệu và trong máu, có thể đi kèm theo rối loạn chức năng của thận mức độ nặng như suy thận cấp. Lúc này, cần ngừng điều trj bằng Pitavastatin ngay lập tức.

  • Bệnh về cơ, nặng hơn là có thể dẫn đến các rối loạn cơ bắp.

  • Rối loạn các chức năng sinh lý của gan, gây vàng da, nặng hơn là có thể dẫn đến rối loạn chức năng gan và vàng da với tăng đáng kể AST và ALT.

  • Giảm số lượng tiểu cầu.

  • Viêm phổi kẽ.

Tương tác

  • Cyclosporin làm tăng đáng kể phơi nhiễm với pitavastatin. Do đó, chống chỉ định sử dụng đồng thời cyclosporin với pitavastatin.

  • Erythromycin làm tăng đáng kể phơi nhiễm với pitavastatin. Nếu bệnh nhân đang dùng erythromycin, liều đơn mỗi ngày của pitavastatin không được vượt quá 1mg.

  • Rifampin làm tăng đáng kể phơi nhiễm với pitavastatin. Nếu bệnh nhân đang dùng rifampin, liều đơn mỗi ngày của pitavastatin không nên vượt quá 2mg.

  • Gemfibrozil: Dùng đồng thời các thuốc ức chế HMG-CoA redutase với gemfibrozil làm tăng nguy cơ bệnh cơ/ tiêu cơ vân, do vậy nên tránh dùng đồng thời với gemfibrozil với pitavastatin.

  • Các thuốc nhóm fibrat: Đã thấy thông báo tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase đồng thời của các thuốc nhóm fibrat. Do vậy, nên thận trọng khi dùng đồng thời pitavastatin với các thuốc nhóm fibrat.

  • Niacin: Nguy cơ tác động trên cơ xương có thể tăng lên khi dùng đồng thời pitavastatin với niacin. Do vậy, nên giảm liều pitavastatin nếu cần sử dụng đồng thời hai thuốc này.

  • Colchicin: Đã thấy báo cáo mắc một số bệnh cơ (bao gồm cả tiêu cơ vân) khi dùng các chất ức chế HMG-CoA reductase đồng thời với colchicin. Do vậy, cần thận trọng khi kê đơn pitavastatin đồng thời với colchicin.

  • Warfarin: Chưa thấy có tương tác dược động học có ý nghĩa giữa pitavastatin và R- và S-warfarin. Pitavastatin không có ảnh hưởng đáng kể đến thời gian prothrombin (PT) và tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (INR) khi dùng pitavastatin cho bệnh nhân điều trị warfarin dài ngày. Tuy nhiên, cần theo dõi PT và sự thay đổi INR khi có chỉ định pitavastatin cho bệnh nhân đang dùng warfarin.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir và nefazodone sẽ làm giảm thải trừ của pitavastatin, gây tăng nguy cơ mắc các bệnh cơ.

Khi sử dụng Pitator Tablets 4mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Ảnh hưởng trên cơ xương:

      • Đã thấy thông báo một số trường hợp bệnh cơ và bệnh tiêu cơ vân gây ra bởi các chất ức chế HMG-CoA reductase (kể cả pitavastatin) kèm theo tăng myoglobin niệu và suy thận cấp thứ phát. Những nguy cơ này có thể xảy ra ở bất kỳ mức liều nào, nhưng tăng lên theo liều.

      • Thận trọng với những bệnh nhân có những yếu tố mắc bệnh cơ, như người cao tuổi (> 65 tuổi), suy thận, thiểu năng tuyến giáp đã điều trị chưa khỏi. Nguy cơ bệnh có thể tăng khi dùng đồng thời các thuốc fibrat hoặc các liều niacin làm thay đổi lipid, nên cần thận trọng khi dùng pitavastatin cho những đối tượng này.

      • Thận trọng khi dùng đồng thời với một số thuốc có thể tương tác như erythromycin, rifampicin, colchicin,, niacin, các fibrat. (xem phần Tương tác thuốc).

      • Một vài trường hợp hiếm gặp là bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (immune-mediated necrotizing myopathy-IMNM), một loại bệnh cơ tự miễn, có liên quan tới dùng statin. Miễn dịch qua trung gian hoại tử bệnh cơ đặc trưng bởi sự suy yếu của các cơ gần (proximal muscle) và tăng creatin kinase (CK) dai dẳng, ngay cả khi đã ngừng điều trị statin. Nên ngừng dùng pitavastatin khi CK tăng đáng kể, khi có nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán bị bệnh cơ. Nên ngừng điều trị với pitavastatin tạm thời khi bệnh nhân ở tình trạng cấp tính, mắc một số bệnh nặng hơn cho thấy có thể gây bệnh cơ hoặc suy thận thứ phát dẫn tới tiêu cơ vân (chẳng hạn như nhiễm trùng huyết, hạ huyết áp, mất nước, đại phẫu, chấn thương, chuyển hóa nặng, nội tiết, hoặc rối loạn điện giải, hoặc co giật không kiểm soát được). Cần hướng dẫn bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ nếu bị đau cơ, hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu đi kèm với sốt hoặc khó chịu.

    • Tăng bất thường men gan:

      • Các trường hợp tăng transaminase gan (AST, ALT) đã được báo cáo khi sử dụng các chất ức chế HMG-CoA reductase (bao gồm cả pitavastatin). Hầu hết các trường hợp chỉ tăng nhất thời, hoặc sẽ giảm khi ngừng thuốc. Nên kiểm tra men gan khi bắt đầu điều trị, tuần thứ 12, và định kỳ 6 tháng một lần. Cần theo dõi liên tục nếu bệnh nhân tăng transaminase gan cho đến khi hết các dấu hiệu, đồng thời lưu ý bệnh nhân về các triệu chứng liên quan tới bệnh gan như mệt mỏi, chán ăn, cảm giác khó chịu ở phía trên bên phải của bụng, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da; Nếu ALT hoặc AST tăng liên tục tới gấp ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường, nên ngừng điều trị với pitavastatin hoặc giảm liều.

      • Đã thấy báo cáo một số trường hợp hiếm gặp suy gan dẫn đến tử vong hoặc không do sử dụng statin (kể cả pitavastatin). Nên ngừng điều trị với pitavastatin nếu tổn thương gan nghiêm trọng với các triệu chứng lâm sàng và tăng bilirubin máu hoặc vàng da quan sát thấy trong thời gian điều trị với pitavastatin. Không nên dùng lại pitavastatin nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác gây bệnh gan.

      • Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, nên thận trọng và cảnh báo khi dùng pitavastatin cho những bệnh nhân nghiện rượu. Chống chỉ định dùng pitavastatin cho những người có bệnh gan tiến triển (kể cả những trường hợp không rõ nguyên nhân)

      • Tăng hemoglobin glycosyl hóa (HbA1c) và/ hoặc tăng mức glucose huyết khi đói đã thấy thông báo ở bệnh nhân điều trị với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các chất statin, bao gồm pitavastatin)

    • Suy giảm nhận thức có hồi phục:

      • Đã thấy thông báo hiếm gặp suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan tới việc sử dụng statin. Những phản ứng này thường là không nghiêm trọng và hồi phục khi ngưng thuốc statin, thời gian xuất hiện triệu chứng rất khác nhau (1 ngày – vài năm) và hết triệu chứng (trung bình 3 tuần)

      • Dùng thuốc cho trẻ em: an toàn và hiệu quả của Pitavastatin trên trẻ em chưa được xác định.

      • Dùng thuốc cho người già: Chưa nhận thấy có sự khác nhau. Tuy nhiên, không thể loại trừ một số người già có thể tăng nhạy cảm hơn người trẻ.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Pitator Tablets 4mg

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Orient Pharma Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Pitator Tablets 4mg Orient - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ