Pechaunox Adamed - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-24 22:46:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-22895-21
Xuất xứ:
Ba Lan
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Viên nén.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Perindopril tert-butylamin 4mg; Amlodipin (dưới dạng 13,87mg amlodipin besilate) 10mg.

Video

Pechaunox là thuốc có thành phần Perindopril tert-butylamin và Amlodipin được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của công ty Adamed Pharma S.A. Thuốc Pechaunox được chỉ định dùng trong điều trị cho người gặp các vấn đề như tăng huyết áp hoặc bệnh động mạch vành. Pechaunox được cấp phép với số đăng ký là VN-22895-21 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Pechaunox.

Thông tin cơ bản về Pechaunox

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Pechaunox

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VN-22895-21.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Pechaunox

  • Perindopril tert-butylamin 4mg; 

  • Amlodipin (dưới dạng 13,87mg amlodipin besilate) 10mg

Một số thông tin về thành phần của Pechaunox

  • Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Enzym chuyển đổi này (ACE: Angiotensin Converting Enzyme) là một protease (exopeptidase) chuyển angiotensin I thành angiotensin II là một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng, đồng thời ACE gây giáng hóa bradykinin là một chất làm giãn mạch. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hồi tác âm đến giải phóng renin) và dẫn đến giảm tiết aldosteron, nên làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể. Do ACE làm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kalli Krein-Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp của các thuốc ức chế ACE, đồng thời một phần gây ra phản ứng phụ như ho.

  • Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn dòng vào calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các cơ trơn mạch máu và tim.

  • Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ tim. Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.

Tác dụng - Chỉ định của Pechaunox

  • Điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).

Cách dùng – liều dùng của Pechaunox

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Pechaunox

  • Liên quan đến Perindopril:

    • Quá mẫn với Perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác.

    • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ƯCMC trước dó.

    • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.

    • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

    • Sử dụng đồng thời với thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 ml/phút/1.73m2).

  • Liên quan đến Amlodipin:

    • Hạ huyết áp nặng.

    • Quá mẫn với Amlodipin hoặc các dẫn chất dihydropyridin.

    • Sốc, bao gồm cả sốc tim.

    • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).

    • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Tác dụng phụ của Pechaunox

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm hemoglobin và giảm hematocrit, giảm bạch cầu/giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu ở những bệnh nhân thiếu hụt G6PD bẩm sinh;

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng;

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng kali máu (phục hồi khi ngừng thuốc), hạ natri máu, tăng đường huyết;

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (gồm lo âu), mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm trạng, lẫn lộn;

  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, lao đao, run, rối loạn vị giác, giảm xúc giác, ngất, tăng trương lực cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn ngoại tháp;

  • Rối loạn ở mắt: Rối loạn thị giác (gồm nhìn đôi);

  • Rối loạn ở tai và mê đạo: Ù tai;

  • Rối loạn ở tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim (gồm nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm và rung nhĩ), nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực;

  • Rối loạn trên mạch máu: Đỏ bừng da, tụt huyết áp và các biến cố liên quan, viêm mạch, đột quỵ (có thể xuất hiện thứ phát sau hạ huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao);

  • Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực: Khó thở, ho, viêm mũi, co thắt phế quản, viêm phổi;

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, thay đổi thói quen đi tiêu (tiêu chảy và táo bón), rối loạn vị giác, nôn ói, khô miệng, viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu;

  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tăng enzyme gan, tắc mật;

  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngứa da, phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, ngoại ban, mày đay, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, phù mạch trên mặt, môi, niêm mạc, lưỡi, miệng, thanh quản, chi, nhạy cảm với ánh sáng, bệnh mụn nước, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, phù Quincke;

  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút, sưng mắt cá, đau cơ, đau lưng, đau khớp;

  • Rối loạn trên thận và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tăng tần suất đi tiểu, tiểu đêm, suy giảm chức năng thận;

  • Rối loạn trên vú và hệ sinh dục: Liệt dương, chứng vú to ở nam giới, rối loạn cương dương;

  • Rối loạn toàn thân và ở vị trí dùng thuốc: Phù, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, sốt, cảm giác khó chịu;

  • Tham số xét nghiệm: Giảm cân, tăng cân, tăng creatinin máu, tăng ure máu, tăng enzyme gan, tăng bilirubin máu;

  • Chấn thương, các biến chứng liên quan: Ngã.

Tương tác

  • Không dùng cùng các thuốc sau:

    • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)

    • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)

    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.

  • Cần thận trọng khi sử dụng:

    • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)

    • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin

    • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)

    • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)

    • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)

    • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)

    • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)

    • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)

    • Heparin (thuốc chống đông máu)

    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen

    • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)

    • Một số loại kháng sinh như rifamicin

    • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.

    • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)

    • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin

    • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)

    • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)

    • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

Khi sử dụng Pechaunox cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Liên quan đến Perindopril:

      • Nếu xuất hiện cơn đau thắt ngực không ổn định ở tháng đầu tiên sử dụng Perindopril thì nên đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị;

      • Các loại thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ gây tụt huyết áp. Tình trạng này thường gặp ở người bệnh suy giảm thể tích dịch như đang dùng thuốc lợi tiểu, thẩm tách, nôn ói, tiêu chảy, chế độ ăn hạn chế muối hoặc bệnh nhân có tăng huyết áp phụ thuộc renin nặng. Có trường hợp tụt huyết áp ở bệnh nhân suy tim mức độ nặng với biểu hiện hạ natri máu, suy giảm chức năng thận hoặc cần sử dụng thuốc lợi tiểu quai với liều cao. Ở bệnh nhân bị tăng nguy cơ tụt huyết áp, nên kiểm soát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị và khi điều chỉnh liều. Nên cân nhắc dùng thuốc ở bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc mắc bệnh mạch máu não bởi hạ huyết áp quá mức có thể dẫn tới nhồi máu cơ tim hoặc cơn tai biến mạch máu não;

      • Thận trọng khi sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân bị hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại;

      • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút cần điều chỉnh liều khởi đầu của thuốc Perindopril theo độ thanh thải creatinin. Liều sau đó cần được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Nên định kỳ giám sát nồng độ kali và creatinin máu ở nhóm bệnh nhân này;

      • Nên ngừng thuốc lợi tiểu, giám sát chức năng thận khi khởi đầu điều trị với Perindopril;

      • Có trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu dùng đồng thời với Perindopril. Người bệnh nên cân nhắc sử dụng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp;

      • Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc Perindopril ở bệnh nhân mới được ghép thận;

      • Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril có thể bị phù mạch môi, lưỡi, niêm mạc, thanh môn, thanh quản hoặc tứ chi. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng thuốc, thực hiện các biện pháp kiểm soát thích hợp;

      • Bệnh nhân có thể gặp phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng nếu dùng thuốc Perindopril trong khi tách loại LDL bằng dextran sulphat. Do đó, nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng thuốc Perindopril trước mỗi đợt tách loại LDL;

      • Bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril trong khi đang điều trị chống mẫn cảm có thể gặp phản ứng phản vệ. Nên tránh phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc Perindopril;

      • Thuốc Perindopril có thể liên quan tới tình trạng vàng da ứ mật, sau đó tiến triển thành hoại tử gan, có thể dẫn đến tử vong. Người bệnh khi gặp triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan nên ngừng thuốc, có biện pháp giám sát y tế thích hợp;

      • Nguy cơ giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và thiếu máu đã xảy ra ở người bệnh dùng thuốc Perindopril. Nên thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh mạch máu collagen, đang sử dụng phác đồ ức chế miễn dịch hoặc đang điều trị với allopurinol, procainamid (đặc biệt nếu người bệnh bị suy thận). Nguy cơ nhiễm khuẩn nặng đã xuất hiện ở một số người bệnh. Nếu sử dụng thuốc, nên định kỳ kiểm tra bạch cầu, hướng dẫn bệnh nhân báo cho bác sĩ khi phát hiện dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, đau họng;

      • Sử dụng thuốc Perindopril có thể gây ho, không có đờm, dai dẳng, tự thoái lưu khi ngừng thuốc;

      • Tăng kali máu đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc Perindopril. Các yếu tố nguy cơ gồm suy thận, trên 70 tuổi, tiểu đường, mất nước, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh tim mất bù cấp tính, sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, dùng các thuốc có nguy cơ tăng kali huyết,... Tăng kali máu gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy, nên thận trọng, giám sát nồng độ kali huyết thanh nếu kết hợp sử dụng Perindopril với các thuốc, chế phẩm kể trên;

      • Người bệnh tiểu đường đang được điều trị với các thuốc chống tiểu đường dạng uống hoặc insulin cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị với Perindopril;

      • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril với thuốc lithi, thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali, muối chứa kali;

      • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril để phong bế kép hệ RAA. Nếu cần thiết phải điều trị, nên theo dõi chặt chẽ huyết áp, điện giải đồ và chức năng thận của bệnh nhân;

    • Liên quan đến Amlodipin:

      • Độ an toàn và hiệu quả của Amlodipin chưa được thiết lập trong điều trị cơn tăng huyết áp;

      • Thận trọng khi dùng thuốc Amlodipin ở bệnh nhân suy tim vì có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố tim mạch và tử vong;

      • Thời gian bán thải của Amlodipin kéo dài, diện tích AUC cao hơn ở bệnh nhân suy gan. Chưa có khuyến cáo về liều dùng Amlodipin cho nhóm đối tượng này nên cần khởi đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều khuyến cáo, thận trọng khi bắt đầu dùng thuốc và khi tăng liều. Nên điều chỉnh liều dùng từ từ, giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng

      • Thận trọng khi tăng liều Amlodipin ở bệnh nhân cao tuổi;

      • Có thể sử dụng Amlodipin ở bệnh nhân suy thận với liều thông thường.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Pechaunox

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Adamed Pharma S.A.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Pechaunox Adamed - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ