Pdsolone-125mg Swiss - Thuốc điều trị rối loạn nội tiết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-24 22:32:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21913-19.
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hoạt chất:
Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate): 125mg.

Video

Pdsolone-125mg là thuốc được các chuyên gia của công ty Swiss Parenterals Pvt. Ltd, India bào chế từ thành phần Methylprednisolone dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate chuyên điều trị cho người bị rối loạn nội tiết. Thuốc Pdsolone-125mg được rất nhiều người bệnh tin dùng bởi công dụng điều trị thiểu năng vỏ tuyến thượng thận nguyên phát rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về Pdsolone-125mg.

Thông tin cơ bản về Pdsolone-125mg

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Pdsolone-125mg

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Số đăng ký: VN-21913-19.

  • Quy cách: Hộp 1 lọ.

Hoạt chất có trong Pdsolone-125mg

  • Methylprednisolone (dưới dạng Methylprednisolone sodium succinate): 125mg.

Một số thông tin về thành phần của Pdsolone-125mg

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

  • Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

  • Chứng viêm, bất kỳ thuộc bệnh căn nào đều được đặc trưng bởi sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm. Các glucocorticoid ức chế các hiện tượng này. Glucocorticoid dùng đường toàn thân làm tăng số lượng các bạch cầu trung tính và giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên. Bạch cầu trung tính tăng là do sự tăng huy động các bạch cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do nửa đời của chúng trong máu lưu thông được kéo dài và do sự thoát mạch và thâm nhiễm vào vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ nguyên nhân cuối cùng này là một trong những cơ chế chính về tác dụng chống viêm của glucocorticoid. Việc giảm số lượng các tế bào lympho, các bạch cầu ưa eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu lưu thông là kết quả của sự chuyển vận của chúng từ mạch máu vào mô dạng lympho.

Tác dụng - Chỉ định của Pdsolone-125mg

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng vỏ tuyến thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (hydrocortison hoặc cortison là thuốc được chọn lựa, các đồng đẳng tổng hợp có thể được dùng kết hợp với mineralocorticoid khi thích hợp, bổ sung mineralocorticoid cho trẻ vị thành niên có tầm quan trọng đặc biệt). Thiểu năng vỏ tuyến thượng thận cấp (hydrocortison hoặc cortison là thuốc được chọn lựa, có thể cần phải bổ sung mineralocorticoid, nhất là khi dùng các đồng đẳng tổng hợp). Trước phẫu thuật và trong trường hợp bệnh hoặc chấn thương trầm trọng ở những bệnh nhân đã biết thiểu năng tuyến thượng thận hoặc nghi ngờ dự trữ vỏ tuyến thượng thận, sốc không đáp ứng với trị liệu thông thường nếu nghi ngờ hoặc tồn tại thiểu năng vỏ tuyến thượng thận. Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh. Viêm tuyến giáp không mưng mủ. Tăng calci huyết kết hợp với ung thư.

  • Rối loạn khớp: Điều trị hỗ trợ dùng ngắn hạn (giúp bệnh nhân vượt qua cơn cấp của bệnh) trong: Viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, bao gồm viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên (các trường hợp chọn lọc có thể cần phải điều trị duy trì liều thấp), viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân không đặc- hiệu cấp, viêm khớp dạng gút cấp, viêm khớp dạng vảy nến, viêm đốt sống cứng khớp.

  • Bệnh về chất tạo keo: Điều trị cơn cấp hoặc duy trì trong các trường hợp chọn lọc như lupus ban đỏ toàn thân, viêm da – cơ toàn thân (viêm đa cơ), viêm tim cấp dạng thấp.

  • Các bệnh về da: Pemphigus, ban đỏ đa hình trầm trọng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da mụn nước dạng herpes, viêm da tiết bã nhờn nặng, vẩy nến trầm trọng, u sùi dạng nấm.

  • Các tình trạng dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị trong các thử nghiệm thích hợp của trị liệu thông thường: Hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên, phản ứng quá mẫn với thuốc, phản ứng mày đay do truyền dịch, phù thanh quản không nhiễm trùng cấp (epinephrin là thuốc được lựa chọn đầu tiên).

  • Các bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính trầm trọng liên quan đến mắt như: Viêm mắt zona, viêm mong mắt, viêm mong mắt – thể mi, viêm màng mạch – võng mạc, viêm màng mạch nho sau lan tỏa và viêm mạch mạc, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm thùy trước, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét bờ giác mạc dị ứng.

  • Các bệnh đường tiêu hóa: Giúp bệnh nhân vượt qua thời kỳ hiếm nghèo của bệnh: Viêm loét kết tràng (điều trị toàn thân), viêm đoạn ruột hồi (điều trị toàn thân).

  • Các bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, chứng nhiễm độc berili, lao phổi phát tán hay bạo phát khi dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng phương pháp khác, viêm phổi sặc.

  • Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan huyết mắc phải (tự miễn), ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn (chỉ tiêm tĩnh mạch, chống chỉ định tiêm bắp), giảm lượng tiểu cầu thứ phát ở người lớn, chứng giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

  • Các bệnh tạo khối u: Điều trị làm giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính trẻ em.

  • Chỉ định trong hội chứng thận hư: không có ure huyết do lupus ban đỏ.

  • Hệ thần kinh: Cơn cấp của chứng đa xơ cứng.

  • Các chỉ định khác: Lao màng não khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp. Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim hoặc thần kinh.

Cách dùng – liều dùng của Pdsolone-125mg

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn: Liều lượng thay đổi tùy thuộc vào mức độ nặng hay nhẹ của tình trạng bệnh, liều khởi đầu thường trong giới hạn 10 – 500 mg. Có thể cần phải dùng các liều cao hơn để điều trị ngắn hạn các tình trạng bệnh nặng, cấp tính. Nhìn chung, điều trị corticosteroid liều cao chỉ nên tiếp tục cho đến khi tình trạng của bệnh nhân ổn định, thường không vượt quá 48 giờ đến 72 giờ. Liều khởi đầu lên đến 250 mg nên dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 5 phút, liều vượt quá 250 mg nên dùng bằng các truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu 30 phút. Các liều sau đó có thể được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với các khoảng thời gian tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của bệnh nhân. Điều trị bằng corticosteroid chỉ là hỗ trợ, không được thay thế trị liệu thông thường.

      • Trẻ em: Trong điều trị các chỉ định liều cao như bệnh về huyết học, khớp, thận và da, khuyến cáo dùng một liều 30 mg/kg/ngày đến một liều tối đa 1 g/ngày. Có thể lặp lại liều này mỗi ngày hoặc cách ngày trong 3 đợt. Trong điều trị các phản ứng thải ghép sau cấy ghép, có thể dùng một liều 10-20 mg/kg/ngày trong 3 ngày đến một liều tối đa 1 g/ngày. Trong điều trị các tình trạng hen, khuyến cáo dùng một liều 1 – 4 mg/kg/ngày trong 1 – 3 ngày.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Pdsolone-125mg

  • Quá mẫn với methylprednisolon natri succinat.

  • Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não.

  • Nhiễm nấm toàn thân và phù não trong bệnh sốt rét.

  • Chống chỉ định dùng đường tiêm bắp trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ của Pdsolone-125mg

  • Rối loạn nước và điện giải: Giữ natri, giữ nước, suy tim sung huyết ở những bệnh nhân mẫn cảm, mất kali, nhiễm kiềm giảm kali huyết, tăng huyết áp.

  • Cơ xương: Yếu cơ, bệnh cơ steroid, giảm khối cơ, đau khớp nặng, gãy lún đốt sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gãy các xương dài bệnh lý, loãng xương, đứt gân, đặc biệt là gân Achille.

  • Tiêu hoá: Loét tiêu hoá có thể có thủng và xuất huyết, viêm tuyến tuy, trướng bụng, viêm loét thực quản. Tăng nồng độ alanine transaminase, aspartate transaminase và alkaline phosphatase sau khi điều trị corticosteroid. Những thay đổi này thường nhỏ, không gây ra bất cứ hội chứng lâm sàng nào và hồi phục khi ngưng thuốc.

  • Da: chậm lành vết thương, da mỏng giòn, mảng bầm và đốm xuất huyết, hồng ban, vã mồ hôi, có thể ảnh hưởng các phản ứng xét nghiệm ở da.

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ kết hợp với phù gai thị thường sau khi điều trị, co giật, chóng mặt, nhức đầu.

  • Nội tiết: Phát triển tình trạng cushing, ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em, không đáp ứng tuyến yên và vỏ tuyến thượng thận thứ phát, nhất là trong thời gian bị căng thẳng, như chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh, bất thường kinh nguyệt, giảm dung nạp carbohydrat, các biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống trong bệnh tiểu đường.

  • Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưới bao sau, tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, chứng lồi mắt.

  • Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.

  • Các tác dụng không mong muốn sau liên quan đến việc điều trị corticosteroid bằng đường tiêm: tăng hoặc giảm sắc tố mô, teo da và dưới da, áp xe vô trùng, phản ứng phản vệ có hoặc không có trụy tuần hoàn, ngừng tim, co phế quản, mề đay, buồn nôn và nôn, loạn nhịp tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp.

Tương tác

  • Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của cyclosporin, erythromycin, phénobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazol, rifampicin.

  • Phenytoin, phénobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

  • Troleandomycin và ketoconazol có thể ức chế sự chuyển hoá của methylprednisolon và do đó làm giảm sự thanh thải của thuốc này. Vì vậy cần điều chỉnh liều của methylprednisolon để tránh gây ngộ độc steroid.

  • Methylprednisolon có thể làm tăng sự thanh thải của aspirin khi dùng liều cao kéo dài. Điều này dẫn đến giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh hoặc tăng nguy cơ ngộ độc salicylat khi ngưng dùng methylprednisolon. Nên cẩn thận khi dùng phối hợp aspirin với các corticosteroid ở những bệnh nhân giảm prothrombin huyết.

  • Có vài báo cáo cho thấy tăng cũng như giảm tác dụng của các thuốc chống đông khi dùng đồng thời với corticosteroid. Do đó, nên theo dõi chỉ số đông máu để duy trì tác dụng chống đông mong muốn.

  • Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Khi sử dụng Pdsolone-125mg cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Nên dùng thận trọng steroid trong trường hợp viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng xảy ra thủng, áp xe, hoặc nhiễm trùng sinh mủ khác, cũng như viêm túi thừa, vừa mới nối ruột, loét tiêu hoá tiềm ẩn hay tiến triển, suy thận, cao huyết áp, loãng xương, và nhược cơ năng.

    • Nên theo dõi cẩn thận sự tăng trưởng và phát triển của nhũ nhi và trẻ em khi điều trị corticosteroid kéo dài.

    • Đã có báo cáo một khối u ác tính xuất hiện trên da ở những bệnh nhân đang dùng corticosteroid. Ngưng thuốc có thể làm thuyên giảm lâm sàng.

    • Bệnh cơ cấp tính có thể xảy ra khi dùng các liều cao corticosteroid nhưng thường gặp ở những bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ (như nhược cơ năng) hoặc những bệnh nhân trị liệu đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh cơ (như pancuronium). Tăng nồng độ creatine kinase có thể xảy ra. Sự cải thiện lâm sàng hay hồi phục sau khi ngưng dùng corticosteroid có thể kéo dài vài tuần cho đến vài năm.

    • Do các biến chứng của việc điều trị glucocorticoid phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị, vì vậy, tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà có quyết định lợi/hại về liều dùng và thời gian điều trị và trị liệu liên tục mỗi ngày hay không liên tục.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Pdsolone-125mg

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Swiss Parenterals Pvt. Ltd, India.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Pdsolone-125mg Swiss - Thuốc điều trị rối loạn nội tiết hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ