Veponox 1gm Swiss - Thuốc điều trị nhiễm trùng da và mô mềm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 13:24:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23169-22
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hoạt chất:
Ceftizoxim: 1g

Video

Veponox 1gm là thuốc được công ty Swiss Parenterals Ltd điều chế từ thành phần Ceftizoxim dùng điều trị rất hiệu quả cho các bệnh nhân gặp các vấn đề như viêm màng não, nhiễm trùng hô hấp dưới, nhiễm trùng máu. Khi sử dụng Veponox 1gm cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Veponox 1gm.

Thông tin cơ bản về Veponox 1gm

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Veponox 1gm.

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Số đăng ký: VN-23169-22.

  • Quy cách: Hộp 1 lọ.

Hoạt chất có trong Veponox 1gm

  • Ceftizoxim: 1g.

Một số thông tin về thành phần của Veponox 1gm

  • Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, những tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.

Tác dụng - Chỉ định của Veponox 1gm

  • Nhiễm trùng xương khớp, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, nhiễm trùng hô hấp dưới, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn nhạy cảm.

Cách dùng – liều dùng của Veponox 1gm

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn: Liều thường dùng: 1 – 2g, mỗi 8 – 12 giờ.

      • Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8 – 12 giờ.

      • Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: 3 – 4g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng liều đến 2g mỗi 4 giờ.

      • Nhiễm trùng máu do vi khuẩn nhạy cảm: liều khởi đầu 6 – 12g/ngày, tiêm tĩnh mạch, sau đó giảm dần liều theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ. Có thể tăng liều nếu nhiễm trùng tiết niệu do vi khuẩn P.aeruginosa nhạy cảm.

      • Bệnh lậu : Liều duy nhất 1g, tiêm bắp.

      • Bệnh viêm vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch.

      • Trẻ em:

        • Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhưng tổng liều không quá 12 g/ngày.

        • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 3 liều đối với nhiễm trùng nhẹ đến trung bình. Trường hợp nặng có thể dùng liều 150 – 200 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 liều.

        • Trẻ sơ sinh: 25 – 50 mg/kg mỗi 12 giờ.

      • Bệnh nhân suy thận:

        • Liều dùng và khoảng cách dùng liều phải được điều chỉnh theo mức độ suy thận, nhiễm khuẩn, khả năng nhạy cảm của vi khuẩn và nồng độ thuốc trong máu.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Veponox 1gm

  • Có tiền sử mẫn cảm với các cephalosporin.

Tác dụng phụ của Veponox 1gm

  • Hay gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: ỉa chảy

    • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

    • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.

Tương tác

  • Uống probenecid trước hay đồng thời với ceftizoxim sẽ làm chậm thải trừ ceftizoxim qua thận và nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn.

  • Sử dụng đồng thời aminoglycosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy cơ độc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim và aminoglycosid, cần theo dõi chức năng thận.

Khi sử dụng Veponox 1gm cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10 % trường hợp. Phải hêt sức thận trọng khi dùng ceftizoxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.

    • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.

    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, cần tiến hành phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.

    • Nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn ở bệnh nhân bị suy thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy thận.

    • Trong quá trình điều trị bằng ceftizoxim, cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân đặc biệt là bệnh nặng phải dùng thuốc liều tối đa.

    • Sử dụng ceftizoxim kéo dài sẽ làm tăng sự phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong quá trình điều trị.

    • Ceftizoxim nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết bởi vì đã có báo cáo về tiêu chảy và viêm ruột kết khi sử dụng các thuốc cephalosporin.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Veponox 1gm

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Swiss Parenterals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Veponox 1gm Swiss - Thuốc điều trị nhiễm trùng da và mô mềm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ