Meyernazid 10mg/12,5mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34421-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Enalapril + hydrochlorothiazid
Video
Meyernazid 10mg/12,5mg là sản phẩm gì?
- Meyernazid 10mg/12,5mg là một giải pháp điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả. Thành phần thuốc có tác dụng gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch, từ đó làm giảm huyết áp và kiểm soát nhịp tim hiệu quả. Thuốc tác dụng rõ rệt sau 1 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ sau khi uống một liều. Đây là một sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
Thành phần của Meyernazid 10mg/12,5mg
- Enalapril 10mg.
- Hydrochlorothiazid 12,5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Meyernazid 10mg/12,5mg
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết : giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Cách dùng - Liều dùng của Meyernazid 10mg/12,5mg
- Cách dùng:
- Dùng uống.
- Liều dùng:
- Liều dùng của Enalapril + Hydrochlorothiazide được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleat.
- Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
- Người lớn:
- Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là Enalapril + Hydrochlorothiazide 10 mg + 12,5 mg hoặc 20 mg + 12,5 mg một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng đến hai viên, một lần mỗi ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Enalapril + Hydrochlorothiazide, vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 23 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril + Hydrochlorothiazide.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/ phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatine> 30 và <80 ml / phút, Enalapril + Hydrochlorothiazide nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần thuốc. Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Người cao tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleat và hydroclorothiazid dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.
- Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
- Người lớn:
Chống chỉ định khi dùng Meyernazid 10mg/12,5mg
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydroclorothiazid, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghiêm nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
- Bệnh gút.
- Tăng acid uric huyết.
- Chứng vô niệu.
- Bệnh Addision (suy tuyến thượng thận).
- Chứng tăng calci huyết.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
- Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng 4 trở đi).
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Meyernazid 10mg/12,5mg
- Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
- Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
- Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục hoặc tử vong.
- Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Hydroclorothiazid: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú:
- Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
- Hydroclorothiazid: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Enalapril và Hydroclorothiazid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Meyernazid 10mg/12,5mg
- Thường gặp, ADR >1/100:
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
- Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100:
- Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp. ADR <1/100:
- Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Tương tác của Meyernazid 10mg/12,5mg
- Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh abwngf tăng thể tích tuần hoàn ( truyền dịch).
- Sử dụng enalapril đông thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
- Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
- Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
- Hydroclorothiazid: Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid
- Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thể đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường ( thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh độ glucose huyết.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
- Amin tăng huyết áp ( ví dụ norepinephrine): có thể làm giảm đáp ứng đối với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
- Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.
- Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
- Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi xem có đạt hiệu quả môn muốn về lợi liễu không.
- Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
- Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
- Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- Xem trên bao bì sản phẩm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Liên doanh Meyer - BPC/Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Giá của Meyernazid 10mg/12,5mg là bao nhiêu?
- Meyernazid 10mg/12,5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Meyernazid 10mg/12,5mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Meyernazid 10mg/12,5mg tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp
Meyernazid 10mg/12,5mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
1,250,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này