Lotafran - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả của Romani

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-04 23:00:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-20703-17
Xuất xứ:
Romani
Hạn sử dụng:
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lisinopril 20mg

Video

Lotafran là thuốc gì?

  • Lotafran là thuốc được dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim giúp cho người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ và giúp ổn định sức khỏe tốt hơn. Lotafran được sản xuất bởi S.C. Antibiotice S.A.

Thành phần của thuốc Lotafran

  • Lisinopril 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Lotafran

  • Thuốc Lotafran là thuốc ETC dùng để:
    • Điều trị tăng huyết áp: Lotafran được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp nguyên phát và tăng huyết áp do bệnh ở mạch của thận. Nó có thể đùng đơn độc hoặc phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci,…
    • Điều trị suy tim: Lotafran được khuyến cáo dùng để điều trị suy tim sung huyết, bằng cách kết hợp với các thuốc lợi tiểu không giữ kali và với các thuốc glycosid tim nếu cần thiết. Cần có bác sỹ theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
    • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Trong trường hợp bệnh nhân có huyết áp động mạch tâm thu lớn hơn 100 mm Hg, cần dùng Lotafran ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim để ngăn ngừa khả năng tiến triển thành rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc suy tim, và để tăng khả năng sống sót cho bệnh nhân. Bệnh nhân cũng cần dùng phác đồ điều trị chuẩn được khuyến cáo, ví dụ như dùng các thuốc chống đông máu, acid acetyl salicylic và các thuốc chẹn beta.
    • Điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường: Lisinopril làm giảm tốc độ thải albumin qua nước tiểu ở bệnh nhân bị tăng huyết áp kèm theo đái tháo đường không phụ thuộc insulin và mới bắt đầu bị biến chứng ở thận.

Chống chỉ định của thuốc Lotafran

  • Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEI) nào.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến các ACEI trước đó.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa, 3 tháng cuối.
  • Phối hợp thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hoặc typ 2 hoặc bệnh nhân suy thận vừa và nặng.
  • Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim thể tác nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc ức chế enzym chuyển.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lotafran

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Sự hấp thu Lotaftan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn do đó có thể dùng thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Cần dùng thuốc ngày 1 lần, vào một giờ nhất định hàng ngày.
    • Điều trị tăng huyết áp:
      • Cần xem xét xem có cần tăng liều không bằng cách đo huyết áp ngay trước khi dùng liều tiếp theo.
      • Liều khởi đầu ở bệnh nhân tăng huyết áp thường là 10 mg. Với những bệnh nhân tăng huyết áp do nguyên nhân mạch thận, bệnh nhân mất nước/ muối, bệnh nhân suy tim mất bù, tăng huyết áp nặng có thể bị tụt huyết áp quá mức khi dùng liều khởi đầu. Với những bệnh nhân này nên dùng liều khởi đầu từ 2,5 – 5 mg dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
      • Liều duy trì thường là 20 mg/lần/ngày. Liều tối đa là 80 mg/lần/ngày.
      • Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Trong trường hợp không dừng thuốc lợi tiểu (2-3 ngày trước) được thì khởi đầu điều trị lisinopril ở liều 5mg/lần/ngày.
      • Dùng cho người già: Có vẻ như tuổi tác không làm ảnh hưởng lên tác dụng và độ an toàn của lisinopril. Do đó, liều dùng ban đầu cho người già cũng theo khuyến cáo như trên.
    • Suy tim suy huyết:
      • Lotafran có thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu không giữ kali và có thể kết hợp với các glycosid trợ tim nếu cần thiết.
      • Liều khởi đầu: Cần có bác sĩ theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị. Liều dùng khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg lisinopril Trong trường hợp suy tim sung huyết nặng hoặc không ốn định, cần bắt đầu việc điều trị với Lotafran trong bệnh viện, có sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ. Đối với bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ liều > 80 mg furosemid), hoặc đang dùng nhiều loại thuốc lợi tiểu, hoặc bệnh nhân bị  giảm thể tích máu, hoặc giảm natri máu (nồng độ natri trong huyết tương <130 mEq/l) hoặc huyết áp tâm thu <90 mmHg, hoặc bệnh nhân đang dùng liều cao các thuốc giãn mạch, bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 150 mmol/l, bệnh nhân >70 tuổi, đều được coi là các đối tượng có nguy cơ cao và cần phải bắt đầu việc điều trị cho các bệnh nhân này trong bệnh viện. Nếu có thể, cần giảm liều dùng của thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị. Cần kiểm soát huyết áp động mạch và chức năng thận kĩ càng trước và trong quá trình điều trị, vì đã có báo cáo về các trường hợp giảm huyết áp động mạch nghiêm trọng, và một số rất hiếm các trường hợp suy thận thứ phát khi dùng các thuốc ức chế enzym chuyển.
      • Liều tiếp sau: Cần tăng liều từ từ, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Mỗi bước tăng liều không quá 10mg, khoảng cách giữa các lần tăng liều ít nhất 2 tuần đến khi đạt liều dung nạp tối đạt đa ở bệnh nhân và không quá 35 mg/lần/ngày.
    • Nhồi máu cơ tim cấp:
      • Cần bắt đầu điều trị bằng lisinopril trong vong 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân cần được điều trị bằng phương pháp điều trị chuẩn, thích hợp cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta. Không bắt đầu điều trị lisinopril nếu huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
      • Liều đầu tiên là 5mg lisinopril, dùng đường uống, 24 giờ sau dùng tiếp 5 mg lisinopril, 48 giờ sau dùng tiếp 10 mg lisinopril. Sau đó dùng liều hàng ngày là 10 mg lisinopril/lần/ngày.
      • Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (<120 mmHg) khi bắt đầu điều trị và trong 3 ngày đầu sau khi nhồi máu cơ tim cần điều trị với liều thấp hơn (2,5 mg lisinopril). Nếu xảy ra hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <100 mmHg), cần duy trì liều hàng ngày là 5mg lisinopril, và có thể giảm liều xuống còn 2,5 mg lisinopril nếu cần thiết. Nếu xảy ra hạ huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu < 90 mmHg trong vòng hơn 1 giờ), cần ngừng điều trị với lisinopril.
      • Thời gian điều trị bằng lisinopril là 6 tuần. Sau đó đánh giá lại bệnh nhân. Tác dụng điều trị rõ rệt hơn ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim nặng và có dấu hiệu suy tâm thất trái. Bệnh nhân có dấu hiệu suy tim cần tiếp tục điều trị với lisinopril.
    • Điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường:
      • Cần bắt đầu với liều 2,5mg lisinopril lần/ngày và sau đó tăng liều dần đến khi đạt được tác dụng điều trị mong muốn. Với bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường phụ thuộc insulin, liều dùng là 10 mg lisinopril/lần/ngày và có thể tăng đến 20 mg lisinopril lần/ngày để đạt được huyết áp tâm trương ở trạng thái nghỉ < 90 mmHg.
      • Bệnh nhân suy thận: Lisinopril thải qua thận do đó cần dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân suy thận. Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/lần/ ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
      • Lisinopril có thể thẩm tách được. Đối với bệnh nhân đang được thẩm phân máu, có thé dùng liều thông thường hàng ngày của lisinopril trong những ngày thẩm phân máu. Trong những ngày không thẩm phân máu, cần điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của huyết áp.
    • Dùng cho trẻ em:
      • Độ an toàn và hiệu quả của lisinopril trên trẻ em chưa được xác định.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Lotafran

  • Hạ huyết áp triệu chứng.
  • Hạ huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Hẹp động mạch chủ và van 2 lá/phì đại cơ tim.
  • Suy thận.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Quá mẫn/phù mạch.
  • Phản ứng phản vệ ở bệnh nhân lọc máu.
  • Phản ứng phản vệ trong quá trình gạn tách lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL).
  • Làm mất cảm giác.
  • Suy gan.
  • Giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt.
  • Chẹn kép hệ thống Renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
  • Ho.
  • Phẫu thuật/gây tê.
  • Tăng kali máu.
  • Bệnh nhân đái tháo đường.
  • Lithi (xem phần Tương tác thuốc).
  • Mang thai (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).

Sử dụng thuốc Lotafran cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên bắt đầu dùng thuốc ức chế ACE trong thời kỳ mang thai. Trừ khi bắt buộc tiếp tục điều trị với thuốc ức chế ACE, bệnh nhân đang có kế hoạch mang thai phải chuyển sang dùng thuốc hạ huyết áp khác đã được biết là an toàn khi dùng trong thai kì. Khi được chẩn đoán đã mang thai, phải ngưng ngay việc điều trị với thuốc ức chế ACE, và nếu cần thiết, phải bắt đầu phương pháp điều trị khác.

Sử dụng thuốc Lotafran cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Lotafran

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit.
    • Rất hiếm gặp: Suy giảm tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt (xem phần Thận trọng), thiếu máu tan huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Rối loạn nội tiết:
    • Hiếm gặp: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
    • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Không thường gặp: Thay đổi tâm trạng, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, ảo giác.
    • Hiếm gặp: Rối loạn tâm thần, rối loạn khứu giác.
  • Rối loạn tim và mạch máu:
    • Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế đứng.
    • Không thường gặp: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát sau khi bệnh nhân bị hạ huyết áp quá mức, xảy ra ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (xem phần Thận trọng), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Hiện tượng Ravnaud.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Thường gặp: Ho.
    • Không thường gặp: Viêm mũi.
    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc hạ huyết áp:
    • Khi dùng lisinopril kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác (glyceryl trinitrat và các thuốc nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch khác), có thể xảy ra hiện tượng hạ huyết áp thêm nữa.
  • Thuốc lợi tiểu:
    • Khi thuốc bệnh nhân đang dùng lisinopril lại dùng bổ sung thêm thuốc lợi tiểu thì tác dụng hạ huyết áp thường tăng lên.
  • Lithi:
    • Đã có báo cáo về sự tăng nồng độ và độc tính lithi trong huyết thanh khi dùng đồng thời lithi với thuốc ức chế ACE. Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nguy cơ độc tính lithi và làm tăng thêm độc tính của lithi khi dùng với thuốc ức chế men chuyển.
    • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) bao gồm acid acetylsalicylic ≥ 3g /ngày:
    • Khi thuốc ức chế ACE được dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid, hiệu quả hạ huyết áp của thuốc có thể bị giảm đi.
  • Vàng:
    • Phản ứng Nitritoid sau khi tiêm vàng đã được báo cáo xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế ACE.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê:
    • Sử dụng đồng thời một số thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc chống loạn thần với thuốc ức chế ACE có thể làm giảm huyết áp thêm nữa.
  • Thuốc ức chế giao cảm:
    • Thuốc ức chế giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • S.C. Antibiotice S.A.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Lotafran là bao nhiêu?

  • Lotafran hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Lotafran ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lotafran tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 


Câu hỏi thường gặp

  • Lotafran - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiệu quả của Romani hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ