Temivir Meyer - Thuốc điều trị cho người nhiễm HIV-I
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Temivir là thuốc có thành phần Tenofovir disoprosil fumarat và Lamivudin được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty liên doanh Meyer - BPC. Thuốc Temivir được chỉ định dùng trong điều trị cho người bị nhiễm HIV-I. Temivir được cấp phép với số đăng ký là VD3-90-20 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Temivir.
Thông tin cơ bản về Temivir
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Temivir.
-
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
-
Số đăng ký: VD3-90-20.
-
Quy cách: Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Temivir
-
Tenofovir disoprosil fumarat: 300mg.
-
Lamivudin: 100mg.
Một số thông tin về thành phần của Temivir
-
Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người trưởng thành. Thuốc được dùng theo đường uống dưới dạng disoproxil fumarat ester. 300 mg tenofovir disoproxil fumarat tương đương với khoảng 245 mg tenofovir disoproxil hay khoảng 136 mg tenofovir.
-
Tenofovir disoproxil fumarat là một muối của tiền dược tenofovir disoproxil được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir rồi thành tenofovir diphosphat do được phosphoryl hóa trong tế bào. Chất này ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế enzym polymerase của ADN virus viêm gan B, do tranh chấp với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosin 5’-triphosphat và sau khi gắn vào AND sẽ chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN.
-
Lamivudin là 1 thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Ðể có tác dụng lamivudin phải được enzym tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5 - triphosphat. Chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphat là cơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphat tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính rất thấp đối với tế bào.
Tác dụng - Chỉ định của Temivir
-
Temivir được chỉ định trong điều trị:
-
Nhiễm HIV-I: thuốc được chỉ định kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-I cho người trưởng thành trên 18 tuổi. Chỉ định này dựa vào phân tích mức RNA HIV-I huyết tương cùng số lượng tế bào CD4 ở những bệnh nhân chưa hoặc đã điều trị bằng các loại thuốc kháng retro-virus trước đó.
-
Viêm gan B: thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính cho người trưởng thành bị bệnh gan có khả năng bù, ở giai đoạn virus đang phát triển hoặc khi nồng độ các men alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao kéo dài và có bằng chứng, mô học về tình trạng viêm tiền triển hoặc xơ hóa.
-
Cách dùng – liều dùng của Temivir
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều khuyến cáo là một viên và uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của Tenofovir thì nên uống viên kết hợp này cùng thức ăn.
-
Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng giúp làm tăng sự hấp thu của Tenofovir từ viên kết hợp.
-
-
Trẻ em và vị thành niên:
-
Tính an toàn và hiệu quả của viên thuốc kết hợp liều cố định Tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định hoàn toàn ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
-
Do đó, không nên sử dụng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Temivir
-
Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em dưới 18 tuổi.
-
Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <50ml/phút).
-
Các bà mẹ đang cho con bú.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Temivir
-
Lamivudine:
-
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Thần kinh trung ương: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase
-
Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
-
Hô hấp: dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
-
Da: ban
-
Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu
-
Gan: tăng AST, ALT.
-
-
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:
-
Huyết học: giảm tiểu cầu
-
Gan: tăng bilirubin huyết.
-
-
-
Tenofovir:
-
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm; giảm phosphat huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
-
Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá, tăng ALT, mệt mỏi.
-
Phác đồ điều trị phối hợp thuốc kháng retrovirus gây bất thường chuyển hoá như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân nhiễm HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng – cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing.
-
Các trường hợp hoại tử xương cũng đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, bệnh HIV tiến triển hoặc dùng phác độ điều trị phối hợp kháng retrovirus dài ngày.
-
Tương tác
-
Thông tin với bác sĩ những sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.
Khi sử dụng Temivir cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Không khuyến cáo dùng Lamivudine + Tenofovir như một nucleosid bậc ba.
-
Không được dùng viên Lamivudine + Tenofovir phối hợp với viên tenofovir disoproxil fumarat, viên lamivudin hoặc các dạng phối hợp nào khác của tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin.
-
Điều trị bằng viên Lamivudine + Tenofovir cần được chỉ dẫn bởi các phép thử phòng thí nghiệm và lịch sử điều trị.
-
Những bệnh nhân cao tuổi dễ bị suy thận hơn, do đó cần thận trọng khi dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân cao tuổi.
-
Lamivudine + Tenofovir không thể ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HIV cho người khác qua đường tình dục hoặc qua đường máu do đó vẫn phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng tránh thích hợp.
-
Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid lactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid kể cả tenofovir và lamivudin. Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể dẫn đến viên tuỵ, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau vài tháng điều trị. Phải ngừng điều trị với các chất giống nucleosid khi bắt đầu có các triệu chứng tăng acid lactic máu và nhiễm acid lactic/chuyển hoá, chứng phì đại gan tiến triển hoặc tăng nhanh nồng độ aminotransferase.
-
Phải thận trọng khi dùng các chất giống nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào (đặc biệt là phụ nữ béo phì) bị bệnh gan phì đại, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan và gan nhiễm mỡ, cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này.
-
Chức năng thận: Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận. Đã xảy ra suy thận, tăng creatinin, giảm phosphat-huyết khi dùng tenofovir disoproxil fumarat. Cần giám sát độ thanh thải creatinin và chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) mỗi 4 tuần trong suốt năm đầu tiên và sau đó 3 tháng một lần cho tất cả bệnh nhân điều trị với tenofovir disoproxil fumarat. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, gồm cả những bệnh nhân trước đó đã trải qua các bệnh về thận khi dùng anefovir dipivoxil, phải giám sát chức năng thận thường xuyên hơn.
-
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: Đây là dạng kết hợp đó đó không dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin< 50nl/phút).
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
Làm gì khi quá liều Temivir
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
- Công ty liên doanh Meyer - BPC.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Temivir Meyer - Thuốc điều trị cho người nhiễm HIV-I hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này