MANITOL 20% Mekophar - Hỗ trợ tăng cường chức năng thận

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-14 20:57:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32142-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm truyền
Đóng gói:
Chai 500ml
Hoạt chất:
Manitol

Video

MANITOL 20% Mekophar là sản phẩm gì?

  • MANITOL 20% Mekophar bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, có tác dụng phòng ngừa và điều trị các bệnh lý về thận. MANITOL 20% Mekophar dùng được cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của sản phẩm

  • Manitol

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định của MANITOL 20% Mekophar 

  • Làm test kiểm tra chức năng thận.

  • Phòng ngừa suy thận cấp.

  • Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị ngộ độc do tăng cường đào thải chất độc qua nước tiểu.

  • Giảm độc tính của cisplatin trên thận.

  • Giảm áp lực nội sọ, giảm áp lực nhãn cầu.

  • Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu.

Cách dùng - Liều dùng của Manitol 20% 

  • Cách dùng:

    • Tiêm truyền tĩnh mạch

  • Liều dùng:

    • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều đề nghị:

      • Người lớn: Làm test: truyền tĩnh mạch 200mg/kg thể trọng, trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50ml mỗi giờ trong vòng 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ hai. Nếu lưu lượng nước tiểu 2 – 3 giờ sau khi làm test dưới 30 – 50ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể.

      • Phòng ngừa suy thận cấp: làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có một lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50ml/giờ. Để tăng đào thải các độc tố: làm test như trên thông thường duy trì lượng nước tiểu ít nhất 100ml/giờ, thường duy trì 500ml/giờ và cần bằng dương tính về dịch tới 1 – 2 lít.

      • Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: truyền nhanh 12,5g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10g/giờ, trong 6 giờ. Bù dịch bằng dung dịch có sodium chloride 0,45%, potassium chloride 20 – 30mEq/lít với tốc độ 250ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol.

      • Làm giảm áp lực nội sọ: truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol theo liều 1 đến 2 g/kg, truyền trong 30 đến 60 phút.

      • Làm giảm áp lực nhãn cầu: liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt đầu truyền và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền.

      • Trẻ em:  Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: làm test với liều 200mg/kg như trên; liều điều trị là 2g/kg trong 2 – 6 giờ. Để giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: liều 2g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Lưu ý:

      • Làm thử nghiệm: nếu có nghi ngờ hoặc không rõ về tổn thương chức năng thận phải tiến hành làm thử nghiệm từ 3– 5phút (liều 2ml/kg thể trọng) và theo dõi trong vòng 2– 3h, nếu có đáp ứng tốt mới được truyền dịch.

      • Truyền thuốc với vận tốc chậm và đều. Nếu sau 1 thời gian truyền dịch, sự bài niệu không đủ thì không được tiếp tục điều trị.

      • Bảo quản ở nhiệt độ thấp có thể tạo tinh thể. Ngâm chai vào nước ấm làm cho tinh thể tan trở lại.

Chống chỉ định của Manitol 20% 

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc

        Mất nước.

  • Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.

  • Phù phổi, sung huyết phổi.

  • Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.

  • Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.

  • Suy thận nặng.

  • Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi dùng thuốc phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.

  • Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu sinh tồn.

  • Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.

  • Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.

  • Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch Manitol.

  • Do dịch ưu trương nên chỉ tiêm dung dịch manitol vào tĩnh mạch, nếu không có thể gây hoại tử mô.

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của sản phẩm

  • Thường gặp: tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao), viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khát, mất cân bằng nước và điện giải, mất cân bằng kiềm toan, đau ngực, mờ mắt.

  • Hiếm gặp: phù và hoại tử da (trường hợp thuốc ra ngoài mạch), nhịp tim nhanh, thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao), mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt.

  • Cách xử trí tác dụng phụ:

    • Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ trong khi truyền dung dịch manitol và phải truyền chậm.

    • Phải giảm tốc độ truyền nếu người bệnh kêu nhức đầu, buồn nôn…

    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác  

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

Quên liều sản phẩm và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Chai 500ml

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar

Sản phẩm tương tự

Giá MANITOL 20% Mekophar là bao nhiêu?

  • MANITOL 20% Mekophar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua MANITOL 20% Mekophar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua MANITOL 20% Mekophar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • MANITOL 20% Mekophar - Hỗ trợ tăng cường chức năng thận  hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ