Lodimax 10 OPV - Điều trị cao huyết áp, thiếu máu cơ tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-11 08:22:51

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-24828-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viến nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Hoạt chất:
Amlodipine

Video

Lodimax 10 OPV có thành phần chính là Amlodipine, giúp điều trị cao huyết áp, điều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, đau thắt ngực vân mạch và nhiều bệnh lý liên quan đến sự không ổn định của huyết áp. Lodimax 10 OPV là là sản phẩm của Dược phẩm OPV.

Thông tin cơ bản của Lodimax 10 OPV

  • Tên biệt dược: Lodimax 10 OPV
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Số đăng ký: VD-24828-16
  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

Hoạt chất có trong Lodimax 10 OPV

  •  Amlodipine: 10mg.

Một số thông tin về thành phần của Lodimax 10 OPV

  • Amlodipine là một thuốc ức chế dòng ion calci đi vào tế bào (thuốc chẹn kênh calci chậm hoặc thuốc đối kháng ion calci) làm ức chế dòng ion calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
  • Amlodipine là thuốc giãn động mạch ngoại biên nhờ tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu do đó giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.

Tác dụng - chỉ định của Lodimax 10 OPV

  • Lodimax 10 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
  • Phòng ngừa và điều trị ở người đau thắt ngực ổn định.

Cách dùng – liều dùng của Lodimax 10 OPV

  • Hướng dẫn sử dụng:
    • Cách dùng:
      • Sản phẩm dùng đường uống.
    • Liều dùng:
      • Ðể điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.
      • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Quên liều:
    • Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Chống chỉ định của Lodimax 10 OPV

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân được biết mẫn cảm với amlodipine và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tắc nghẽn đường thoát ra của tâm thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định, ngoại trừ cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Tác dụng phụ của Lodimax 10 OPV

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Rối loạn toàn thân: Phù nề.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, hoa mắt, đau đầu.
    • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.
    • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng.
    • Rối loạn hô hấp: Khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi cầu.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
    • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm.
    • Rối loạn thính giác: Ù tai.
    • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
    • Rối loạn hô hấp: Ho, viêm mũi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
    • Rối loại da và mô dưới da: Rụng tóc, đổi màu da, tăng tiết.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
    • Rối loạn thần và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, đi tiểu nhiều lần.
    • Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực, vú to ở nam giới.
    • Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau, khó chịu.

Tương tác 

  • Amlodipine được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine.
  • Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipin.
  • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythomycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Không sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng amlodipine ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Nên tránh dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipine.

Khi sử dụng cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy tim sau nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    • Amlodipine có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, chứng song thị, đau đầu, mệt mỏi hay buồn nôn sẽ làm khả năng phản ứng của cơ thể giảm.
  • Thời kỳ mang thai:
    • Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxi cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không biết liệu amlodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.

Làm gì khi quá liều

  • Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV - Việt Nam.

Các sản phẩm tương tự khác

Tài liệu tham khảo: https://dichvucong.dav.gov.vn/

Giá Lodimax 10 OPV là bao nhiêu?

  • Lodimax 10 OPV hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lodimax 10 OPV ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lodimax 10 OPV tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Lodimax 10 OPV - Điều trị cao huyết áp, thiếu máu cơ tim chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ