Opecosyl argin 5 OPV - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Opecosyl argin 5 là thuốc được sản xuất từ thành phần Perindopril arginin có số đăng ký là VD-25237-16. Opecosyl argin 5 có công dụng điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả, được phát triển bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc Opecosyl argin 5 chống chỉ định với người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc. Khi sử dụng Opecosyl argin 5 nên tuân thủ theo chỉ định mà bác sĩ đã đề ra.
Thông tin cơ bản về Opecosyl argin 5
-
Tên biệt dược (tên đầy đủ): Opecosyl argin 5
-
Dạng bào chế: Viên nén.
-
Số đăng ký: VD-25237-16.
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất có trong Opecosyl argin 5
-
Perindopril arginin: 5mg.
Một số thông tin về thành phần của Opecosyl argin 5
-
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Enzym chuyển đổi này (ACE: Angiotensin Converting Enzyme) là một protease (exopeptidase) chuyển angiotensin I thành angiotensin II là một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng, đồng thời ACE gây giáng hóa bradykinin là một chất làm giãn mạch. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương (do ức chế hồi tác âm đến giải phóng renin) và dẫn đến giảm tiết aldosteron, nên làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể. Do ACE làm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kalli Krein-Kinin tại chỗ và trong tuần hoàn và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin. Cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp của các thuốc ức chế ACE, đồng thời một phần gây ra phản ứng phụ như ho.
Tác dụng - Chỉ định của Opecosyl argin 5
-
Tăng huyết áp.
-
Suy tim sung huyết.
-
Bệnh động mạch vành ổn định: giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và tái thông mạch vành
Cách dùng – liều dùng của Opecosyl argin 5
-
Hướng dẫn sử dụng:
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Có thể tăng liều dùng đến 10 mg, uống 1 lần/ngày, sau 1 tháng điều trị.
-
Đối với bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt tăng huyết áp mạch máu thận, giảm muối và/hoặc giảm thể tích, mất bù về tim mạch hoặc tăng huyết áp nặng) có thể dễ bị tụt huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg cho những bệnh nhân này và nên được theo dõi chặt chẽ.
-
-
Suy tim: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg/ngày, uống 1 lần/ngày, vào buổi sáng. Sau 2 tuần, có thể tăng liều dùng lên đến 5 mg/ngày, nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Điều chỉnh liều nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
-
Bệnh động mạch vành ổn định: Dùng liều 5 mg, ngày 1 lần trong 2 tuần, sau đó tăng lên 10 mg, uống ngày 1 lần, tùy thuộc vào chức năng thận và khi liều dùng 5mg được dung nạp tốt.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
-
Quên liều:
-
Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.
-
Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.
-
Chống chỉ định của Opecosyl argin 5
-
Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc với bất cứ thuốc ức chế men chuyển khác.
-
Tiền sử phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
-
Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của Opecosyl argin 5
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Nhức đầu, rối loạn tính khí và giấc ngủ, suy nhược, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chuột rút, nổi mẩn, ho khan.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm nhẹ, tăng kali huyết.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Phù mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản làm khó thở hoặc khó nuốt.
-
Tương tác
-
Dùng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, sản phẩm có kali hoặc muối có kali với perindopril có thể gây tăng kali huyết thanh. Mặc dù vậy, nếu phối hợp này tỏ ra cần thiết thì nên dùng một cách thận trọng và phải thường xuyên đánh giá kali - huyết.
-
Thuốc lợi tiểu: bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu có thể xảy ra giảm huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
-
Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính của lithi có hồi phục đã từng được báo cáo khi dùng chung lithi với thuốc ức chế men chuyển.
-
Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển. Thêm vào đó, thuốc kháng viêm không steroid và thuốc ức chế men chuyển làm tăng thêm nồng độ kali huyết thanh và làm giảm chức năng thận.
-
Thuốc hạ huyết áp và thuốc giãn mạch: Dùng đồng thời với các thuốc này sẽ làm tăng thêm hiệu quả hạ huyết áp của perindopril. Dùng đồng thời với nitroglycerin và dẫn xuất nitrat khác, hoặc thuốc giãn mạch khác có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
-
Thuốc chống đái tháo đường: dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. Hiện tượng này có khả năng xảy ra trong tuần đầu tiên kết hợp điều trị và ở bệnh nhân suy thận.
-
Dùng đồng thời với một vài thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng, với thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp hơn nữa.
-
Thuốc giống giao cảm có thể gây giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
Khi sử dụng Opecosyl argin 5 cần lưu ý khi những điều gì?
-
Lưu ý chung:
-
Bệnh động mạch vành ổn định: Nếu có đợt đau thắt ngực không ổn định (nặng hay không) xảy ra trong tháng đầu điều trị với perindopril, cần thực hiện sự đánh giá cẩn thận về lợi ích/ nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
-
Tụt huyết áp: Thuốc ức chế men chuyển có thể gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp có triệu chứng hiếm khi thấy ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa biến chứng và có khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân giảm thể tích máu do đang dùng thuốc lợi tiểu, hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hoặc ói mữa hoặc ở bệnh nhân có tăng huyết áp lệ thuộc nhiều vào renin.
-
Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại: Cũng như với các thuốc ức chế men chuyển khác, phải dùng một cách thận trọng perindopril arginine cho bệnh nhân có hẹp van hai lá và tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái như hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
-
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
-
Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:
-
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
-
Làm gì khi quá liều Opecosyl argin 5
-
Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
-
Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Nhà sản xuất
-
OPV - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.
Câu hỏi thường gặp
Opecosyl argin 5 OPV - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đã được phân phối tại Trường Anh Pharm với số lượng lớn, đủ để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Để mua hàng, bạn có thể chọn một trong những cách sau:
- C1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- C2: Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
- C3: Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- C4: Mua hàng qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này