Sibulight 500mg OPV - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-19 15:34:44

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25246-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột.
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hoạt chất:
Sulfasalazin: 500mg

Video

Sibulight là thuốc có thành phần Sulfasalazin 500mg được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc Sibulight được chỉ định dùng trong điều trị cho người gặp các vấn đề  như Viêm loét đại tràng, Viêm khớp dạng thấp. Sibulight được cấp phép với số đăng ký là VD-25246-16 và được nhà sản xuất bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột. Dưới đây nhathuoctruonganh xin gửi đến bạn những thông tin chi tiết về Sibulight.

Thông tin cơ bản về Sibulight

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Sibulight.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.

  • Số đăng ký: VD-25246-16.

  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Sibulight

  • Sulfasalazin: 500mg.

Một số thông tin về thành phần của Sibulight

  • Sulfasalazin là một thuốc có tác dụng kháng viêm và có tác dụng điều hòa miễn dịch.

  • Sulfasalazin là một tiền chất chưa hoạt động, nó bị bẻ gãy thành 2 thành phần nhờ vi khuẩn đường ruột: acid 5-aminosalicylic (5ASA) và sulfapyridin mà hoạt động như những chất kháng viêm để điều trị viêm đại tràng. Hiệu quả của sulfasalazin là do tác dụng tại chỗ trên ruột, mặc dù thuốc còn có vai trò điều hòa miễn dịch hệ thống.

Tác dụng - Chỉ định của Sibulight

  • Viêm loét đại tràng.

  • Bệnh Crohn đang hoạt động.

  • Viêm khớp dạng thấp ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với các thuốc giảm đau và thuốc kháng viêm không steroid.

Cách dùng – liều dùng của Sibulight

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Liều dùng sulfasalazin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân tùy theo sự dung nạp và đáp ứng với

      • điều trị. Bệnh nhân có bệnh thận có thể dùng liều sulfasalazin thấp.

      • Viêm loét đại tràng:

        • Người lớn: Liều khởi đầu: 0,5 – 1g, 3 – 4 lần/ngày. Có thể giảm tác dụng phụ ở đường tiêu hóa, khi

        • bắt đầu với liều thấp 0,5 – 1 g/ngày. Duy trì: 1 – 2g/ngày, chia làm 3 – 4 lần.

        • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều khởi đầu: 40 – 60mg/kg, chia làm 3 – 4 lần/ngày. Duy trì: 20 – 30mg/kg, chia làm 4 lần.

      • Bệnh Crohn đang hoạt động: 1 – 2g/ngày chia làm 3 -4 lần.

      • Viêm khớp dạng thấp:

        • Tuần 1: 1 viên/ngày

        • Tuần 2: 2 viên/ngày

        • Tuần 3: sáng 2 viên, tối 2 viên.

        • Tuần 4: sáng 2 viên, tối 2 viên.

      • Khoảng cách liều dùng trong trường hợp suy thận:

        • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 mL/phút: uống 2 lần/ngày.

        • Độ thanh thải creatinin < 10mL/phút: uống 1 lần/ngày.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Sibulight

  • Quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc với salicylat.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp

  • Suy gan hoặc suy thận nặng

  • Tắc ruột hoặc tắc tiết niệu, trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ của Sibulight

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Toàn thân: Đau đầu, sốt, chán ăn.

    • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, chứng đại hồng cầu.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.

    • Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.

    • Gan: Tăng nhất thời transaminase.

    • Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Máu: Mất bạch cầu hạt.

    • Tâm thần: Trầm cảm.

    • Tai: Ù tai.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000:

    • Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù mạch.

    • Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Da: Luput ban đỏ hệ thống, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.

    • Gan: Viêm gan.

    • Hô hấp: Viêm phế nang xơ hóa, suy hô hấp, ho.

    • Cơ xương: Đau khớp.

    • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng não vô khuẩn.

    • Tiết niệu: Hội chứng thận hư, protein niệu, hồng cầu niệu, tinh thể niệu.

    • Phản ứng khác: Nhận thức về mùi, vị bị thay đổi.

Tương tác

  • Khả dụng sinh học của digoxin bị giảm khi dùng đồng thời với sulfasalazin. Sulfasalazin ức chế sự hấp thu, ngăn cản chuyển hóa của acid folic nên có thể dẫn đến giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh. Khi điều trị với sulfasalazin, cần bổ sung acid folic.

  • Các thuốc chống động, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc chống đái tháo đường có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn protein và/hoặc chuyển hóa của các thuốc này có thể bị ức chế bởi sufonamid dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng hoặc độc tính. Cần phải điều chỉnh liều trong và sau khi điều trị bằng sulfasalazin.

  • Dùng đồng thời với các thuốc gây tan máu có thể làm tăng khả năng gây độc của thuốc.

  • Hiệu lực của methotrexat, phenylbutazon, sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamid vì thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein.

Khi sử dụng Sibulight cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Thận trọng sử dụng sulfasalazin cho những bệnh nhân thương tổn gan hoặc thận, thiếu enzym G6PD, rối loạn tế bào máu và suyễn do dị ứng.

    • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: thuốc chống đông cumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.

    • Nên thực hiện công thức máu toàn bộ, gồm cả các loại bạch cầu, test chức năng gan và đánh giá chức năng thận trước khi điều trị sulfasalazin và theo dõi định kỳ trong khi điều trị.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Sibulight

  • Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.

  • Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/ 

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Sibulight 500mg OPV - Thuốc điều trị viêm loét đại tràng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ