Lercastad 10 - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-09-12 14:12:25

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-21101-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì sản phẩm
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Lercanidipine hydrochloride

Video

Lercastad 10 là thuốc đặc trị tăng huyết áp hiệu quả. Thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.     

Thông tin cơ bản về Lercastad 10

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Lercastad 10.

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VD-21101-14.

  • Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Lercastad 10

  • Lercanidipine hydrochloride. 

Một số thông tin về thành phần của Lercastad 10

  • Mỗi viên nén bao phim chứa lercanidipin hydroclorid 10 mg.

Tác dụng - Chỉ định của Lercastad 10

  • Lercastad 10 được chỉ định sử dụng trong trường hợp:

    • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình.    

Cách dùng – liều dùng của Lercastad 10

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Lercastad 10 được uống trước bữa ăn ít nhất 15 phút.

    • Liều dùng:

      • Liều chỉ định là 10 mg, 1 lần/ngày, liều có thể tăng đến 20 mg phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân.

      • Do tác dụng hạ huyết áp tối đa chỉ biểu hiện sau 2 tuần nên việc hiệu chỉnh liều dùng nên tiến hành từ từ.

    • Điều trị cho người lớn tuổi:

      • Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị.

    • Điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan:

      • Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận nhẹ đến trung bình. Liều chỉ định thông thường có thể được dung nạp bởi nhóm đối tượng này, nên phải thận trọng khi điều chỉnh tăng liều lên 20mg mỗi ngày. Tác động hạ huyết áp ở bệnh nhân suy gan tăng do đó cần xem xét việc điều chỉnh liều dùng.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

 ‘‘Tăng huyết áp là bệnh lý trở nên khá phổ biến hiện nay. Bệnh thường khiến người bệnh chủ quan bởI tiến triển của bệnh thường thầm lặng, nhưng lại để lại hậu quả nặng nề như tai biến mạch máu não, đột quỵ, có thể đe dọa tính mạng người bệnh hoặc để lại gánh nặng tàn phế. Chính vì vậy để kiểm soát tốt huyết áp bạn cần phải thực hiện lối sống tốt cho sức khỏe từ sớm. Nhiều nghiên cứu cho thấy duy trì cân nặng lý tưởng, tập thể dục đều đặn, chế độ ăn cho người bị tăng huyết áp phù hợp kết hợp sử dụng Lercastad 10 giúp kiểm soát huyết áp luôn giữ ở mức ổn định, để người bệnh an tâm sống vui khỏe mỗi ngày.’’

Chống chỉ định của Lercastad 10

  • Thuốc Lercastad 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với lercanidipin, nhóm dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.

    • Phụ nữ có thai và cho con bú.

    • Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.

    • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.

    • Suy tim sung huyết chưa được điều trị.

    • Đau thắt ngực không ổn định.

    • Trong 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.

    • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước bưởi chùm.

    • Bệnh nhân suy gan hay suy thận trầm trọng (Clcr < 30ml/phút).

    • Trẻ em dưới 18 tuổi.      

Tác dụng phụ của Lercastad 10

  • Ít gặp:

    • Đau đầu, chóng mặt, phù nề ngoại biên, tim đập nhanh, hồi hộp, đỏ bừng.

  • Hiếm gặp:

    • Ngủ gật, đau thắt ngực, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.

  • Rất hiếm gặp:

    • Phì đại nướu, tăng thuận nghịch nồng độ các transaminase huyết thanh, hạ huyết áp, đi tiểu nhiều, đau ngực, tăng nhạy cảm, ngất.

    • Đau vùng ngực phía trước tim hay đau thắt ngực. Một vài trường hợp bị nhồi máu cơ tim.

Tương tác của Lercastad 10

  • Rượu: Tránh dùng đồng thời vì rượu có khả năng ảnh hưởng đến thuốc hạ huyết áp do làm giãn mạch.

  • Nhóm ức chế và cảm ứng men CYP3A4: Lercanidipin được chuyển hóa bởi men CYP3A4 do đó dùng đồng thời với các thuốc gây ức chế và cảm ứng men CYP3A4 sẽ gây tương tác đến chuyển hóa và thải trừ của lercanidipin.

  • Một nghiên cứu về sự tương tác với chất ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol cho thấy có sự tăng nồng độ của lercanidipin trong huyết tương.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời lercanidipin với các chất cảm ứng CYP3A4 như thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepin) và rifampicin vì ảnh hưởng đến tác động giảm áp nên cần theo dõi huyết áp thường xuyên hơn.

  • Midazolam và các chất nền của CYP3A4: Dùng đồng thời lercanidipin liều 20 mg và midazolam đường uống cho người tình nguyện lớn tuổi, nồng độ hấp thu lercanidipin tăng xấp xỉ 40% và tốc độ hấp thu giảm (tmax giảm từ 1,75 đến 3 giờ). Nồng độ midazolam không bị thay đổi. Nên thận trọng khi chỉ định đồng thời lercanidipin và các chất nền của CYP3A4 như terfenadin, astemizol, thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron và quinidin.

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn beta: Khi sử dụng đồng thời lercanidipin với metoprolol, một thuốc chẹn beta được thải trừ chủ yếu qua gan, sinh khả dụng metoprolol không thay đổi nhưng lercanidipin giảm 50%. Tác động này cũng xảy ra với các thuốc khác thuộc nhóm này do thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu tới gan. Do vậy, lercanidipin sử dụng an toàn khi dùng đồng thời với thuốc chẹn beta nhưng phải điều chỉnh liều.

  • Cimetidin: Cần phải thận trọng khi sử dụng cimetidin liều trên 80 mg vì sinh khả dụng và tác động giảm áp của lercanidipin có thể tăng.

  • Digoxin: Điều trị đồng thời digoxin và lercanidipin 20 mg, nồng độ Cmax của digoxin tăng 33% trong khi AUC và độ thanh thải thận không có sự thay đổi có ý nghĩa. Bệnh nhân được điều trị đồng thời digoxin nên được theo dõi lâm sàng chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc digoxin.

  • Cyclosporin: Nồng độ của lercanidipin và cyclosporin trong huyết thanh đều tăng khi dùng đồng thời.

  • Nước bưởi chùm: Lercanidipin dễ bị ức chế chuyển hóa bởi nước bưởi chùm đưa đến kết quả làm tăng sinh khả dụng và tác động hạ huyết áp.

Khi sử dụng Lercastad 10 cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Nên theo dõi cẩn thận khi lercanidipin được chỉ định cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (trường hợp không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái. Tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ khi sử dụng dihydropyridin tác động ngắn, nên lercanidipin tác động kéo dài được đề nghị cho đối tượng này.

    • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

    • Do thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ, phụ nữ có thai không nên dùng.

    • Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng hiếm gặp như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và ngủ gật.

    • Phụ nữ có thai: Chưa có kinh nghiệm sử dụng lercanidipin trên lâm sàng ở phụ nữ có thai và cho con bú nhưng những thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin được biết là gây quái thai trên động vật, do đó lercanidipin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Do có tính thân dầu cao nên lercanidipin có thể phân bố vào sữa. Vì vậy, thuốc không nên được chỉ định với phụ nữ cho con bú.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, lercanidipin không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, và ngủ gật nhưng hiếm gặp.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Stella.

Sản phẩm tương tự

 Giá Lercastad 10 là bao nhiêu?

  • Lercastad 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Lercastad 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Lercastad 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Lercastad 10 - Điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ