Leflocin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ukraine

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-03 11:41:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
Xuất xứ:
Ukraine
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 150ml
Hoạt chất:
Levofloxacin hemihydrat: 0,75 g

Video

Leflocin là sản phẩm gì?

  • Leflocin là thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ trong điều trị cho bệnh nhân là người lớn bị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn da, mô mềm, bệnh than. Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Yuria - Pharm Ltd.    

Thành phần của Leflocin

  • Mỗi lọ 150 ml dung dịch chứa:

    • Hoạt chất chính: Levofloxacin hemihydrat……....0,75 g.

    • Tá dược: Natri clorid, dinatri edetat, nước cất pha tiêm.

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của Leflocin

  • Levofloxacin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm cho người lớn trong các trường hợp sau:

    • Viêm phổi cộng đồng.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

    • Viêm xoang cấp.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không

    • Viêm tuyến tiền liệt.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.

    • Điều trị triệt để bệnh than.    

Cách dùng – liều dùng của Leflocin 

  • Cách dùng:

    • Sử dụng Leflocin dưới dạng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch, liều lượng tùy thuộc mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh với thuốc.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1-2 lần/ngày trong 7-14 ngày.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày.

  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

    • Có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7-10 ngày.

    • Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

    • Viêm thận – bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Điều trị bệnh than: 

    • Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

    • Viêm tuyến tiền liệt: 500mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

  • Liều dùng cho người bệnh suy thận:

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:

    • Độ thanh thải creatinin  > 20ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

    • Độ thanh thải creatinin  từ 10-19ml/phút: Liều ban đầu 250mg, liều duy trì 250mg/48 giờ.

  • Các chỉ định khác:

    • Độ thanh thải creatinin  từ 50-80ml/phút: Không cần điều chỉnh liều

    • Độ thanh thải creatinin  từ 20-49ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 250mg/24 giờ.

    • Độ thanh thải creatinin  10-19ml/phút: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

    • Thẩm tác máu: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

    • Thẩm phân phúc mạc liên tục: Liều ban đầu 500mg, liều duy trì 125mg/24 giờ.

  • Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.

  • Người cao tuổi: không cần phải điều chỉnh liều.

  • Trẻ em: Không dùng Levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định của Leflocin

  • Thuốc Leflocin chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với quinolon, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi, bệnh nhân có tiền sử tác dụng phụ trên gân do dùng quinolon, bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.      

Lưu ý khi sử dụng Leflocin

  • Trong quá trình sử dụng Thuốc Leflocin 750mg/ 150ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

    • Với bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, Leflocin có thể khiến bệnh trầm trọng hơn. Với người cao tuổi, thuốc có thể dẫn đến chứng viêm gân, đặc biệt khi dùng đồng thời với các corticoid. Cần chú ý với các bệnh nhân mắc chứng xơ vữa động mạch não, rối loạn tuần hoàn não hoặc suy giảm chức năng thận. Ở bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphatedchydrogenase, quinolon có thể gây tiêu hủy hồng cầu (tan mau). Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn, đặc biệt rồi loạn hệ thần kinh hoặc dị ứng xảy ra sau lần đùng thuốc đầu tiên, cần ngưng dùng thuốc ngay lập tức. Không tiếp xúc với tia tử ngoại khi điều trị bằng Leflocin. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân bị động kinh, bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc bệnh nhân có ngưỡng co giật thấp.

    • Sử dụng Leflocin có ảnh hưởng không tốt đến khả năng thực hiện các hành động yêu cầu những phản ứng tâm thân vận động nhanh nhạy. Phản ứng sẽ càng chậm hơn nữa nêu bệnh nhân sử dụng rượu.    

Sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Do chưa có các nghiên cứu và các quinolon có khả năng gây tổn hại đến sự phát triển của các sụn khớp, không dùng Leflocin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Nếu phát hiện ra có thai trong khi điều trị bằng Leflocin, cần thông báo cho bác sỹ biết.      

Sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sử dụng Leflocin có ảnh hưởng không tôt đến khả năng thực hiện các hành động yêu câu những phản ứng tâm thân vận động nhanh nhạy. Bệnh nhân cân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.      

Tác dụng phụ của Leflocin

  • Hệ tiêu hóa/ chuyển hóa:

    • Thường gặp: Buôn nôn, tiêu chảy.

    • Ít cặp: Chán ăn, nôn, đau bụng, rồi loạn tiêu hóa.

    • Hiếm gặp: Tiêu chảy có máu, đôi khi có biểu hiện của viêm đường ruột bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc.

    • Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng đường trong máu) nhất là trên bệnh nhân tiểu đường.

    • Dấu hiệu thường thấy của hạ đường huyết là thèm ăn, bồn chồn, người run rẩy toát mồ hôi. Một số loại quinolon khác được biết có nguy cơ gây rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp trên bệnh nhân mắc bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin. Leflocin cũng có thê gây ra hiện tượng này.

  • Gan và thận:

    • Thường gặp: Tăng các enzym gan (các transaminase ALT và AST).

    • Ít gặp: Tăng bilirubin và creatinin hyết thanh.

    • Rất hiếm: Các phản ứng trên gan như viêm gan. Suy giảm chức năng thận đến suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Hệ thần kinh:

    • Ít gặp: Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, rối loạn giắc ngủ.

    • Hiếm gặp: Cảm giác bất an, như dị cảm ban tay, run, lo lang, sợ hãi, co giật, lẫn lộn.

    • Rất hiểm: Rối loạn thị giác và thính giác, rối loan vị giác và khứu giác, giảm chức năng xúc giác, có các phản ứng loạn tâm thần như ảo giác và nhược cảm (giảm nhạy cảm với kích thích hoặc cảm giác).

    • Rối loạn chuyển động bao gồm cả khi đi bộ.

  • Hệ tim mạch và tuần hoàn:

    • Hiếm gặp: Nhip tim nhanh, hạ huyết áp.

    • Rất hiếm gặp: đột quỵ giống sốc.

    • Ảnh hưởng đến cơ, gân và xương:

    • Hiếm gặp: Tổn thương dây chằng bao gồm viêm, đau khớp va cơ.

    • Rất hiểm: Đứt gân (như gân gót). Tác dụng không mong muốn này có thê xảy ra trong vòng 48 giờ kể từ khi bắt đầu điều trị và ảnh hưởng đến gân gót ở cả 2 chân. Yếu cơ có thể là tác dụng phụ cần quan tâm ở bệnh nhân bị bệnh nhược cơ nặng.

    • Trường hợp cá biệt: globin cơ niệu kịch phát.

  • Ảnh hưởng đến máu:

    • Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.

    • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu dẫn đến làm tăng nguy cơ xuất huyết.

    • Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt, điều này có thê dẫn đến các triệu chứng bệnh nặng như sốt rét tái phát hoặc kéo dài, viêm họng, yếu mệt nặng.

    • Trường hợp cá biệt: Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu tan huyết) và giảm số lượng của tất cả các loại tế bào máu (giảm toàn thể huyết cầu).

  • Phản ứng trên da và phản ứng dị ứng toàn thân:

    • Ít gặp: Ngứa và da nôi mân đỏ

    • Hiếm gặp: Các phản ứng mẫn cảm toàn thân (phản ứng phản vệ và dị ứng) kèm theo các triệu chứng như nổi mày đay, co thắt phế quản, có thể khó thở.

    • Rất hiếm: Phù da và niêm mạc (phù mặt, phù niêm mạc thanh quản). Hạ huyết áp mạnh và sốc; kéo dài đoạn QT, nhạy cảm với ánh sáng và tia tử ngoại.

    • Trường hợp cá biệt: nổi mụn nước nặng ở da và niêm mạc như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và ban đỏ nhiều dạng có dịch rỉ. Các phản ứng quá mẫn toàn thân có thể biểu hiện trước bằng các phản ứng nhẹ hơn trên da. Các phản ứng này có thể xảy ra sớm ngay ở liều dùng đầu tiên và sau vài phút hoặc sau khi dùng thuốc vài giờ.

  • Các tác dụng phụ khác:

    • Ít gặp: Đau và đỏ tại vị trí tiêm truyền, viêm tĩnh mạch.

    • Thường gặp: mệt mỏi (suy nhược).

    • Rất hiểm: rét run, các phản ứng dị ứng ở phổi (viêm phổi dị ứng), hoặc vi mạch máu (viêm mạch).

    • Sử dụng bất kì loại thuốc kháng sinh nào cũng có thể gây ra những rối loạn có liên quan đến hệ thống vi sinh vật trong cơ thể. Điều này có thể gây ra các nhiễm khuẩn thứ phát cần tiến hành điều trị bổ sung.

    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.         

Tương tác của Leflocin

  • Cần thận trọng khi sử dụng Leflocin với các thuốc làm giảm ngưỡng co giật (theophyllin, các thuôc chống viêm không đặc hiệu). Cimetidin và probenecid làm giảm thải trừ Leflocin trong các cơ quan của cơ thê. Leflocin tương hợp với một số dung dịch tiêm truyền khác như dung dịch natri clorid 0.9%, glucose 5%, dung dich Ringer và các amino acid. Không được trộn thuốc này cùng với heparin hoặc các dung dịch kiềm, cyclosporin va các thuốc kháng vitamin K.         

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.  

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ x 150ml. 

Nhà sản xuất

  • Yuria - Pharm Ltd.

Sản phẩm tương tự

 Giá của  Leflocin là bao nhiêu?

  •  Leflocin hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua  Leflocin ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua  Leflocin tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Leflocin - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ukraine hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ