Zavicefta ACS Dobfar - Thuốc điều trị nhiễm trùng ổ bụng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-05 13:22:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-319-21
Xuất xứ:
Ý
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Tiêm truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hoạt chất:
Ceftazidime (dưới dạng ceftazidim pentahydrate): 2g. Avibactam (dưới dạng natri avibactam): 0,5g.

Video

Zavicefta là thuốc được công ty ACS Dobfar S.P.A điều chế từ thành phần Ceftazidime dưới dạng ceftazidim pentahydrate và Avibactam dưới dạng natri avibactam dùng điều trị rất hiệu quả cho các bệnh nhân gặp các vấn đề như nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đường tiết niệu. Khi sử dụng Zavicefta cần tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Zavicefta.

Thông tin cơ bản về Zavicefta

  • Tên biệt dược (tên đầy đủ): Zavicefta.

  • Dạng bào chế: Tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Số đăng ký: VN3-319-21

  • Quy cách: Hộp 10 lọ.

Hoạt chất có trong Zavicefta

  • Ceftazidime (dưới dạng ceftazidim pentahydrate): 2g.

  • Avibactam (dưới dạng natri avibactam): 0,5g.

Một số thông tin về thành phần của Zavicefta

  • Ceftazidime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có hoạt lực tương đối rộng, chống lại một số vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế của nó là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách liên kết với 1 hoặc nhiều protein liên kết với penicillin. Do đó ức chế bước chuyển hóa peptid cuối cùng của quá trình tổng hợp peptidoglycan trong quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Từ đó ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.

  • Avibactam: Diazabicyclooctanone, không phải beta-lactam, là một chất ức chế beta-lactamase. Một mình nó không có hoạt tính kháng khuẩn ở liều lượng chuẩn về mặt lâm sàng. Tuy nhiên, khi kết hợp với ceftazidime, avibactam bảo vệ ceftazidime khỏi bị phân hủy bởi enzym β-lactamase. Từ đó mở rộng hiệu quả phổ kháng sinh của ceftazidime bao gồm nhiều vi khuẩn gram âm thường không nhạy cảm với ceftazidime.

Tác dụng - Chỉ định của Zavicefta

  • Điều trị cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong các trường hợp sau:

    • Nhiễm trùng ổ bụng có biến chứng do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm sau đây gây ra: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter cloacae và Pseudomonas aeruginosa. Có thể được chỉ định phối hợp thêm với metronidazole.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng trong đó có viêm bể thận. Do các vi sinh vật nhạy cảm sau: Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa.

    • Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện hoặc do thở máy. Do các vi sinh vật gram âm nhạy cảm gây ra: Klebsiella pneumoniae, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa và Haemophilus influenzae.

Cách dùng – liều dùng của Zavicefta

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Liều dùng:

      • Người lớn:

        • Điều trị nhiễm trùng ổ bụng: truyền tĩnh mạch 1 lọ thuốc Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 5-14 ngày.

        • Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.

        • Điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện hoặc máy thở: truyền tĩnh mạch 1 lọ Zavicefta 2,5g mỗi 8 giờ, trong 2 giờ liên tục. Điều trị trong 7-14 ngày.

      • Trẻ em:

        • Dưới 3 tháng tuổi: Không có liều dùng khuyến cáo.

        • 3 đến 6 tháng tuổi: 50mg/kg (tương đương với ceftazidime 40mg/kg và avibactam 10mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.

        • 6 tháng đến 2 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày.

        • 2 tuổi đến 18 tuổi: 62,5 mg/kg (tương đương với ceftazidime 50 mg/kg và avibactam 12,5 mg/kg), truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7-14 ngày. Tối đa không quá 2,5 g/liều (ceftazidime 2 gam và avibactam 0,5 gam).

      • Bệnh nhân suy thận:

        • Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải của thận, nếu CrCl trên 50 mL/phút thì không cần chỉnh liều.

        • Độ thanh thải CrCl 31-50 mL/phút: 1,25 g truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

        • Độ thanh thải CrCl 16-30 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

        • Độ thanh thải CrCl 6-15 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 24 giờ.

        • Độ thanh thải CrCl <5 mL/phút: 0,94 g truyền tĩnh mạch mỗi 48 giờ.

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Quên liều:

    • Hạn chế quên liều để đảm bảo hiệu quả tốt nhất khi sử dụng sản phẩm.

    • Nếu đã quên liều hãy sử dụng ngay khi nhớ ra, không sử dụng gộp những liều đã quên.

Chống chỉ định của Zavicefta

  • Không dùng cho người có cơ địa quá mẫn nghiêm trọng (phản ứng phản vệ, mẩn đỏ nghiêm trọng) với bất kỳ loại kháng sinh beta-lactam nào khác.

Tác dụng phụ của Zavicefta

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, đau bụng, phát ban, viêm tĩnh mạch nơi truyền.

  • Ít gặp: chóng mặt, táo bón, đau bụng, ngứa.

  • Không rõ tần suất: lo âu, phát ban, ban dát sẩn, mày đay, rối loạn vị giác, bệnh nấm Candida, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

Tương tác

  • Thông tin với bác sĩ những sản phẩm, thuốc mà bạn đang sử dụng.

Khi sử dụng Zavicefta cần lưu ý khi những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân > 65 tuổi và điều chỉnh liều lượng cho các bệnh nhân này dựa trên chức năng thận.

    • Sử dụng kháng sinh toàn thân có thể dẫn đến Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile ở mức độ từ nhẹ đến nặng. Nếu không được xử trí kịp thời có thể dẫn đến viêm đại tràng và tử vong.

    • Một số tình trạng như động kinh, động kinh không co giật, bệnh não, hôn mê, đã được báo cáo khi dùng Zavicefta ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy cần điều chỉnh liều Zavicefta dựa trên độ thanh thải của bệnh nhân.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Không nên dùng Zavicefta cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú do các dữ liệu về an toàn trên các đối tượng này còn chưa đầy đủ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Làm gì khi quá liều Zavicefta

  • Dấu hiệu: có thể dẫn đến biến chứng thần kinh bao gồm bệnh về não, co giật và hôn mê do hoạt chất ceftazidime.

  • Xử trí: Bệnh nhân cần được chăm sóc y tế đặc biệt, cả ceftazidime và avibactam đều được loại bỏ một phần bằng thẩm tách máu.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ẩm ướt và nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp

Nhà sản xuất

  • CSSX:ACS Dobfar S.P.A; 

  • CS Trộn bột: Glaxo Operations (UK) Ltd.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/

“Cám ơn quý khách đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Nhathuoctruonganh.com. Nhà thuốc Trường Anh sẽ cố gắng mang tới cho bạn, luôn đồng hành cùng bạn trên chặng đường chăm sóc sức khỏe”.


Câu hỏi thường gặp

  • Zavicefta ACS Dobfar - Thuốc điều trị nhiễm trùng ổ bụng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ