Iopamidol - Thuốc cản quang chắn bức xạ trong chiếu chụp, xét nghiệm

739,700 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-13 22:36:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18198-14
Xuất xứ:
Italy
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm vào khoang nội tủy, động mạch, tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Hoạt chất:
Iopamiro hoặc tương đương điều trị

Video

Iopamidol là sản phẩm gì?

  • Iopamidol là thuốc cản quang chắn bức xạ hiệu quả. Iopamidol bào chế dạng dung dịch tiêm vào khoang nội tủy, động mạch, tĩnh mạch; sản xuất bởi Patheon Italia S.p.A.

Thành phần của Iopamidol

  • Iopamiro hoặc tương đương điều trị

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm vào khoang nội tủy, động mạch, tĩnh mạch

Công dụng - Chỉ định của Iopamidol

  •  Iopamidol thuộc nhóm chất cản quang chắn bức xạ. Thuốc này có chứa i-ốt, một chất hấp thụ X-quang, nên thường được dùng trong Chụp CT hay các Xét nghiệm phóng xạ khác. Thuốc iopamidol có tác dụng giúp chẩn đoán các rối loạn về tim, não, mạch máu và hệ thần kinh.

  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng - Liều dùng Iopamidol

  • Liều dùng cho người lớn:

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang tĩnh mạch ngoại vi

    • Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 200 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 41%), tổng cộng khoảng 25-100 ml vào mỗi chi dưới. Tổng liều lượng cho các lần tiêm không vượt quá 350 ml.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang đường niệu

    • Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%: 50-100 ml); 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%: 50 ml); 370 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 76%: 40 ml).

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp cắt lớp vi tính

    • Phần đầu và cơ thể: bạn sẽ được tiêm truyền tĩnh mạch 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%: 130-240 ml); 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%: 100-200 ml). Tổng liều lượng trong lúc thực hiện không được vượt quá 60g i-ốt.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch não

    • Bác sĩ sẽ tiêm 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%) cho bạn bằng cách đâm xuyên động mạch cảnh hoặc thông qua đường ống niệu và truyền khoảng 8-12 ml thuốc. Tổng liều lượng trong lúc thực hiện có thể lên đến 90 ml.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch ngoại vi

    • Bác sĩ sẽ tiêm 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%) cho bạn.

    • Nếu truyền ở động mạch đùi hoặc dưới xương đòn, bác sĩ sẽ dùng 5-40 ml. Nếu truyền ở động mạch chủ để chảy ra ngoại biên, bác sĩ sẽ dùng 25-50 ml. Bạn có thể sử dụng đến 250 ml thuốc.

    • Liều dùng thông thường cho người lớn để chụp X-quang động mạch nội tạng chọn lọc hoặc động mạch chủ

    • Bác sĩ sẽ tiêm 370 ml i-ốt/ml (thuốc tiêm 76%) cho bạn. Đối với mạch lớn hơn, ví dụ như động mạch chủ hoặc động mạch ở bụng, lượng thuốc có thể lên đến 50 ml. Đối với động mạch thận, thuốc có thể lên đến 10 ml. Tổng liều lượng sử dụng có thể lên đến 225 ml.

  • Liều dùng cho trẻ em:

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp X-quang tim mạch

    • Bác sĩ sẽ dùng liều lượng 370 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 76%) tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ với 1 liều tiêm duy nhất như sau:

      • Trẻ dưới 2 tuổi: 10-15ml;

      • Trẻ từ 2-9 tuổi: 15-30ml;

      • Trẻ từ 10-18 tuổi: 20-50ml.

    • Nếu bác sĩ tiêm vào tĩnh mạch ngoại vi lớn hoặc thông hệ tuần hoàn trực tiếp, tiêm tích luỹ với liều lượng sau:

      • Trẻ dưới 2 tuổi: 40ml;

      • Trẻ từ 2-4 tuổi: 50ml;

      • Trẻ từ 5-9 tuổi: 100ml;

      • Trẻ từ 10-18 tuổi: 125ml.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp X-quang đường niệu

    • Bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ như sau:

      • 250 mg i-ốt/ml (51%): 1,2-3,6ml/kg;

      • 300 mg i-ốt/ml (61%): 1-3ml/kg.

    • Liều tối đa trong quá trình thực hiện là 30g i-ốt.

    • Liều dùng thông thường cho trẻ em để chụp cắt lớp vi tính

    • Bác sĩ sẽ tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ như sau:

      • 250 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 51%): 1,2-3,6 ml/kg;

      • 300 mg i-ốt/ml (thuốc tiêm iopamidol 61%): 1-3 ml/kg.

      • Tổng liều lượng không được vượt quá 30g i-ốt.

Chống chỉ định của Iopamidol

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng Iopamidol

  • Trước khi dùng iopamidol, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

    • Bạn bị dị ứng với iopamidol hoặc bất kỳ loại chất cản quang nào khác;

    • Bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;

    • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

  • Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc iopamidol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Iopamidol

  •  Cảm thấy mê sảng, giống như có thể ngất xỉu;

  • Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng; tiểu ít hoặc không đi tiểu;

  • Thở khò khè hoặc khó thở;

  • Co giật (chấn động);

  • Sưng ở cổ hoặc họng (tuyến giáp mở rộng);

  • Các triệu chứng đau tim – đau hoặc ép ngực, cơn đau lan tới xương hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi;

  • Dấu hiệu của đột quỵ – tê liệt hoặc suy nhược đột ngột (đặc biệt là ở một bên cơ thể), đột ngột nhức đầu nghiêm trọng, nói lắp, có vấn đề về tầm nhìn hoặc cân bằng;

  • Dấu hiệu có huyết khối trong phổi – đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, ho ra máu.

Tương tác thuốc Iopamidol

  •  Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất                        

  • Patheon Italia S.p.A

Sản phẩm tương tự

Giá Iopamidol là bao nhiêu?

  • Iopamidol​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Iopamidol ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Iopamidol tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Iopamidol - Thuốc cản quang chắn bức xạ trong chiếu chụp, xét nghiệm chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ