Enaplus HCT 5/12.5 Stella - Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa hiệu quả

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-08-30 14:18:37

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-34906-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg

Video

Enaplus HCT 5/12.5 Stella là thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp, khi sử dụng các thuốc riêng lẻ enalapril hoặc hydrochlorothiazide với cùng tỉ lệ hàm lượng.    

Thông tin cơ bản về Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Tên biệt dược (Tên đầy đủ): Enaplus HCT 5/12.5 Stella.

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Số đăng ký: VD-34906-20.

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất có trong Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg. 

Một số thông tin về thành phần của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Hàm lượng dược chất chính bao gồm:

    • Enalapril maleate……………5 mg;

    • Hydrochlorothiazide……..12,5 mg;

    • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Tác dụng - Chỉ định của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thuốc riêng lẻ enalapril hoặc hydrochlorothiazide với cùng tỉ lệ hàm lượng.    

Cách dùng – liều dùng của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Hướng dẫn sử dụng:

    • Cách dùng:

      • Thuốc dùng đường uống.

    • Liều dùng:

    • Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.

    • Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12,5 mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25 mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enat Plus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enat Plus HCT 5/12.5 10/25.

    • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30mL/phút/1.73 m2 (nồng độ creatinin huyết thanh £ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

‘ ‘Tăng huyết áp là bệnh lý ngày càng trở nên phổ biến trong xã hội hiện nay, bệnh thường khó phát hiện do dấu hiệu thường không rõ ràng đôi khi chỉ cảm thấy nóng phừng mặt, nhức đầu, mỏi gáy, chóng mặt, ...Khiến cho bệnh nhân chủ quan dẫn tới những biến chứng nguy hiểm như nhồi máu cơ tim, đột quỵ,xuất huyết não. Hiện nay có nhiều phương pháp hiệu quả giúp điều trị tăng huyết áp như Enaplus HCT 5/12.5 Stella giúp kiểm soát huyết áp luôn ở mức ổn định, mang lại sự an tâm cho người bệnh.’’

Chống chỉ định của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút).

  • Vô niệu.

  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.

  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.

  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.

  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.

  • Suy gan nặng.

  • Hẹp động mạch thận.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Enaplus HCT 5/12.5 với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m2).      

Tác dụng phụ của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Nhìn mờ; chóng mặt; ho; buồn nôn; suy nhược.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết; đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác; hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim; khó thở; tiêu chảy, đau bụng; phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản); co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi; tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của Enaplus HCT 5/12.5 Stella

  • Không khuyến cáo dùng kết hợp thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II, thuốc ức chế ACE hoặc Aliskiren trong phong bế kép hệ Renin-angiotensin-aldosterone. Thường xuyên theo dõi chức năng thận, nồng độ điện giải và huyết áp chặt chẽ nếu thật sự cần thiết.

  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Thuốc làm tăng nồng độ Lithium, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.

  • Thuốc chống viêm NSAID: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.

    • Enalapril:

      • Làm tăng nồng độ Kali máu khi dùng với thuốc bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali hay các sản phẩm chứa kali.

      • Thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm thiazid: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn.

      • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây tê, thuốc loạn thần, rượu: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

      • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

      • Acid acetylsalicylic, thuốc chống đông máu, chẹn Beta: Thận trọng khi phối hợp.

      • Tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng thuốc điều trị tiểu đường ở bệnh nhân suy thận.

    • Hydrochlorothiazide:

      • Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng đáp ứng với Tubocurarine.

      • Thuốc giảm đau Opioid, Barbiturat, rượu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

      • Nhựa Cholestyramin, Colestipol: Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide.

      • Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong.

      • Tăng tác dụng phụ của Glycosid Digitalis.

      • Corticoid: Tăng hiệu quả hạ Kali máu.

      • Làm giảm sự bài tiết, tăng độc tính của các thuốc gây độc tế bào.

Khi sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 Stella cần lưu ý những điều gì?

  • Lưu ý chung:

    • Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide:

      • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải:

        • Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.

        • Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.

      • Suy giảm chức năng thận:

        • Enaplus HCT 5/12.5 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.

        • Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 5/12.5.

      • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA):

        • Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.

      • Tăng kali huyết:

        • Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.

        • Lithium: Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.

        • Lactose: Enaplus HCT 5/12.5 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

        • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.

    • Enalapril maleate:

      • Hẹp động mạch chủ/Phì đại cơ tim:

        • Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.

      • Suy giảm chức năng thận:

        • Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.

    • Hydrochlorothiazide:

      • Suy giảm chức năng thận:

        • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).

      • Bệnh gan:

        • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.

      • Tác động trên quá trình chuyển hóa và nội tiết:

        • Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.

        • Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

        • Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.

        • Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.

        • Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe, điều khiển và vận hành máy móc: 

    • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.

Làm gì khi quá liều

  • Khi có dấu hiệu bất thường cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có giải pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellpharm.

Sản phẩm tương tự

 Giá Enaplus HCT 5/12.5 Stella là bao nhiêu?

  • Enaplus HCT 5/12.5 Stella hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Enaplus HCT 5/12.5 Stella ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Enaplus HCT 5/12.5 Stella tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của Enaplus HCT 5/12.5 Stella - Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ