Corneil 2.5 -Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-08 12:17:06

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Số đăng ký:
VD-20358-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Bisoprolol fumarat 2,5mg

Video

Corneil 2.5 là thuốc gì?

  • Corneil 2.5 với thành phần chính chứa hoạt chất Bisoprolol fumarat, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Ngoài ra, khi Bisoprolol tác dụng còn giúp tim bơm máu đi toàn bộ cơ thể hiệu quả hơn nên thuốc còn được dùng để hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính ổn định. Thuốc có dạng viên nén bao phim, dùng cho người lớn.

Thành phần của Corneil 2.5

  • Bisoprolol fumarat 2,5mg. 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim. 

Công dụng - Chỉ định của Corneil 2.5

  • Thuốc Corneil 2,5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Tăng huyết áp, đau thắt ngực.
    • Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim.  

Cách dùng - Liều dùng của Corneil 2.5

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
    • Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai hoặc làm vỡ viên.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
      • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
        • Ở người lớn liều bisoprolol fumarat thường dùng là từ 5 - 10mg, uống 1 lần/ngày.
        • Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày.
        • Giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận.
      • Điều trị suy tim mạn ổn định:
        • Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu và/hoặc có khi với một digital, trước khi cho điều trị bisoprolol.
        • Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.
        • Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:
          • Dùng 1,25mg/1 lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần; nếu dung nạp được, tăng liều.
          • Dùng 2,5mg/1 lần/ngày trong 1 tuần; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
          • Dùng 5mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
          • Dùng 7,5mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.
          • Dùng 10mg/1 lần/ngày để điều trị duy trì.
        • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
        • Liều tối đa khuyến cáo: 10mg/1 lần/ngày.
      • Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: Chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.
      • Người suy gan hoặc suy thận: Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút), liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp nên là 2,5mg/ngày, và nên tăng liều một cách thận trọng. Liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 10mg/ngày ở bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc độ thanh thải creatinin < 20ml/ phút.
      • Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
      • Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em. 

Chống chỉ định khi dùng Corneil 2.5

  • Mẫn cảm với bisoprolol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.
  • Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
  • Hội chứng Raynaud nặng.
  • U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
  • Huyết áp thấp (< 100mmHg).
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Corneil 2.5

  • Suy tim: Kích thích giao cảm là một thành phần cần thiết hỗ trợ chức năng tuần hoàn trong giai đoạn bắt đầu suy tim sung huyết và sự chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn. Tuy nhiên, ở một số người bệnh có suy tim sung huyết còn bù có thể cần phải dùng thuốc này. Trong trường hợp này, phải dùng thuốc một cách thận trọng. Thuốc chỉ được dùng thêm vào khi đã có điều trị suy tim với các thuốc cơ bản (thuốc lợi tiểu, digitalis, ức chế men chuyển) dưới sự kiểm soát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
  • Với bệnh nhân không có bệnh sử suy tim: Sự ức chế liên tục cơ tim của các thuốc chẹn beta có thể làm cho suy tim. Khi có các dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol. Trong một số trường hợp, có thể tiếp tục liệu pháp chẹn beta trong khi điều trị suy tim với các thuốc khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Bisoprolol có thể gây hại cho phụ nữ mang thai và hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nói chung, các thuốc chẹn beta làm giảm tưới máu qua nhau thai, có thể liên quan đến thai chậm phát triển, chết thai, sẩy thai hoặc chuyển dạ sớm. Các tác dụng không mong muốn (như hạ glucose huyết và chậm nhịp tim) có thể xảy ra ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu cần thiết phải điều trị với các thuốc chẹn beta, tốt hơn nên dùng các thuốc chẹn chọn lọc beta1.
    • Chỉ dùng bisoprolol cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết. Nên theo dõi lưu lượng máu và sự phát triển của bào thai. Trong trường hợp có tác dụng có hại đối với phụ nữ mang thai hoặc thai nhi, khuyến cáo cân nhắc điều trị thay thế. Theo dõi chặt chẽ trẻ sơ sinh. Các triệu chứng hạ glucose huyết và chậm nhịp tim thường xảy ra trong vòng 3 ngày đầu.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không biết bisoprolol có được bài tiết vào sữa người hay không, cần phải thận trọng khi dùng bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của sản phẩm với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.  

Tác dụng phụ của Corneil 2.5

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:
    • Tim: Nhịp tim chậm.
  • Thường gặp, 1/100  ADR < 1/10:
    • Tim: Suy tim nặng thêm.
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
    • Mạch máu: Cảm thấy lạnh hoặc tê đầu chi, hạ huyết áp.
    • Chung: Suy nhược, mệt mỏi.
  • Ít gặp, 1/1.000  ADR < 1/100:
    • Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh gây tắc nghẽn đường hô hấp.
    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau khớp.
    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp, 1/10.000  ADR < 1/1.000:
    • Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng các enzym gan (ALT, AST).
    • Thần kinh: Hôn mê.
    • Mắt: Giảm tiết nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính áp tròng).
    • Tai: Rối loạn thính giác.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
    • Da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn như ngứa, đỏ bừng, phát ban.
    • Gan - mật: Viêm gan.
    • Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
    • Tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
    • Mắt: Viêm kết mạc.
    • Da và mô dưới da: Các thuốc chẹn beta có thể gây khởi phát hoặc làm nặng thêm vảy nến hoặc gây phát ban giống vảy nến, rụng tóc.

Tương tác của Corneil 2.5

  • Không được phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác.
  • Cần phải theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng các thuốc làm tiêu hao catecholamin như reserpin hoặc guanethidin, vì tác dụng chẹn beta - adrenergic tăng thêm có thể gây giảm quá mức hoạt tính giao cảm.
  • Các loại thuốc tăng cường tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol, ví dụ: Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn kênh calci và clonidin có thể có lợi trong việc kiểm soát tăng huyết áp.
  • Thuốc gây hạ huyết áp như aldesleukin và các thuốc gây mê cũng tăng cường tác dụng hạ huyết áp của thuốc trong khi các loại thuốc khác, ví dụ NSAID, đối kháng tác động hạ huyết áp.
  • Cần phải thận trọng sử dụng bisoprolol khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ - thất, như một số thuốc đối kháng calci, đặc biệt thuộc các nhóm phenylalkylamin (verapamil) và benzothiazepin (diltiazem), hoặc các thuốc chống loạn nhịp, như disopyramid.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Có một số trường hợp quá liều với bisoprolol fumarat đã được thông báo (tối đa: 2000mg). Đã quan sát thấy nhịp tim chậm và/hoặc hạ huyết áp. Trong một số trường hợp, đã dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm và tất cả người bệnh đã hồi phục.
  • Các dấu hiệu quá liều do thuốc chẹn beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm và nếu nặng, mê sảng, hôn mê, co giật, ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này.
  • Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng bisoprolol và điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có một số ít dữ liệu gợi ý bisoprolol fumarat không thể bị thẩm tách.
  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. Trong một số trường hợp, đặt máy tạo nhịp tim tạm thời để kích thích tăng nhịp.
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Có thể dùng glucagon tiêm tĩnh mạch.
  • Block tim (độ hai hoặc ba): Theo dõi cẩn thận bệnh nhân và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim, nếu thích hợp.
  • Suy tim sung huyết: Thực hiện biện pháp thông thường (dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mạch).
  • Co thắt phế quản: Dùng một thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên. 

Nhà sản xuất  

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.  

Sản phẩm tương tự

Giá của Corneil 2.5 là bao nhiêu?

  • Corneil 2.5 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Corneil 2.5 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Corneil 2.5 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Corneil 2.5 -Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ