AMPHOLIP - Thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn hiệu quả

2,342,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-13 11:41:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Số đăng ký:
VN-19392-15
Xuất xứ:
India
Hạn sử dụng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch
Đóng gói:
Hộp 1 Lọ 10ml
Hoạt chất:
Amphotericin B (Lipid Complex) - 50mg (5mg/ml)

Video

AMPHOLIP là sản phẩm gì?

  • AMPHOLIP là thuốc được dùng điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường. Ngoài ra AMPHOLIP được dùng phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch hiệu quả. Được bác sĩ khuyên dùng và sử dụng.

Thành phần của AMPHOLIP

  • Amphotericin B (Lipid Complex) - 50mg (5mg/ml).

Dạng bào chế

  • Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch.

Công dụng - Chỉ định của AMPHOLIP

  • Amphotericin B Lipid Complex Injection I.V.

  • Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch

  • Ampholip được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường.

Cách dùng - Liều dùng AMPHOLIP

  • Cách dùng :

    • Pha thuốc: Lắc lọ nhẹ nhàng cho đến khi không thấy còn cặn màu vàng ở đáy lọ. Rút một liều thích hợp của Ampholip từ lọ (các lọ) theo yêu cầu vào bơm tiêm vô khuẩn 20ml sử dụng kim tiêm.cỡ 18. Thay kim tiêm cỡ 5mm, bơm thuốc vào túi truyền tĩnh mạch chứa dung dịch tiêm truyền 5% Dextrose. Nồng độ dịch truyền cuối cùng là 1mg/ml.

    • Đối với bệnh nhi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch có thể pha loãng thuốc bằng dung dịch 5% Dextrose để có dịch truyền có nồng độ 2mg/ml. Trước khi truyền, lắc túi cho đến khi thuốc được trộn đều. Không sử dụng nếu sau khi pha thấy có tiểu phân lạ trong dịch thuốc. Lọ thuốc chưa dùng hết nên bỏ đi. Phải giữ tuyệt đối vô trùng khi pha thuốc.

    • Không pha thuốc với dung dịch nước muối hoặc trộn với các thuốc khác hoặc các chất điện giải. Dịch đã pha có thể bảo quản trong 18 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C và 6 giờ ở nhiệt độ phòng.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyên dùng cho người lớn và trẻ em là 5mg/kg, tiêm truyền một lần duy nhất. Thuốc nên được truyền tĩnh mạch ở tốc độ 2.5mg/kg/giờ. Nếu thời gian truyền kéo dài hơn 2 giờ, nên lắc nhẹ chai/túi dịch truyền 2 giờ một lần.

    • Độc tính của thuốc đối với thận (theo nồng độ creatinin huyết thanh) đã chứng tỏ là phụ thuộc liều dùng. Chỉ nên điều chỉnh liều sau khi xét đến tình trạng lâm sàng và tổng thể của bệnh nhận.

    • Ampholip được dùng trong điều trị kéo dài khoảng 11 tháng, và liều tích tụ tăng đến 56,6 g mà không có độc tính đáng kể.

    • Sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi: Nhiễm nấm toàn thân trên người già đã được điều trị thành công với Ampholip ở liều tương đương với liều dùng tính theo kg cân nặng

    • Sử dụng trên bệnh nhân có giảm bạch cầu: Ampholip đã được điều trị thành công nhiễm nấm toàn thân trên các bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, tình trạng giảm bạch cầu do hậu quả của bệnh ác tính huyết học do dùng các thuốc độc tế bào hay các thuốc ức chế miễn dịch.

Chống chỉ định của AMPHOLIP

  • Ampholip bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với Amphotericin B hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trừ khi bác sỹ điều trị thấy được lợi ích của việc dùng Ampholip hơn là nguy cơ quá mẫn.

Lưu ý thận trọng khi sử dụng AMPHOLIP

  • Thuốc nên được dùng với sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế, đặc biệt là giai đoạn chuẩn liều ban đầu.

  • Nhiễm nấm toàn thân: không dùng Ampholip để điều trị các loại nhiễm nấm thông thường hoặc nhiễm nấm da, nhiễm nấm không có biểu hiện lâm sàng mà chỉ có thể được phát hiện bằng các xét nghiệm huyết thanh hoặc xét nghiệm trên da dương tính.

  • Bệnh thận: Vì Amphotericin B là một thuốc có tiềm năng độc thận nên theo dõi chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị trên các bệnh nhân có bệnh thận trước đó và theo dõi ít nhất hàng tuần trong khi điều trị. Ampholip nên được dùng cho các bệnh nhân có lọc thận chỉ sau khi hoàn thành quá trình chạy thận nhân tạo. Cũng nên theo dõi định kỳ nồng độ Mg và Kali trong huyết thanh.

  • Bệnh gan: Các bệnh nhân có giảm chức năng gan cùng lúc do nhiễm trùng, các bệnh thải ghép, các bệnh gan khác hoặc dùng các thuốc gây độc gan được điều trị thành công với Ampholip. Trong những trường hợp mà bilirubin trong huyết thanh, phosphatase kiềm hoặc transaminase huyết thanh tăng cao thì hãy tìm các nguyên nhân khác hơn là do Ampholip dù Ampholip có thể gây các bất thường này. Các nguyên nhân này bao gồm nhiễm trùng, tăng lipid trong máu, dùng các thuốc độc gan kết hợp, hoặc do bệnh thải ghép. Nên theo dõi chức năng gan khi điều trị bằng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của AMPHOLIP

  • Truyền tĩnh mạch Amphotericin B thường đi kèm theo sốt và hoặc lạnh run.

  • Các tác dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận, tuy nhiên chưa rõ mối liên hệ giữa các tác dụng phụ này và thuốc Ampholip.

  • Toàn thân: khó chịu, sụt cân, điếc, phản ứng tại chỗ tiêm như viêm.

  • Dị ứng: co thắt phế quản, thở khò khè, hen, phản ứng phản vệ và các phản ứng dị ứng khác.

  • Da liễu: phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng.

  • Tim phổi: suy tim, phù phổi, sốc, nhồi máu cơ tim, ho ra máu, nhịp thở nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, thuyên tắc phổi, bệnh cơ tim, tràn dịch màng phổi, loạn nhịp tim kể cả rung thất.

  • Tiêu hóa: suy gan cấp, viêm gan, vàng da, chán ăn, khó tiêu, đau thượng vị, bệnh gan, tiêu chảy, chứng gan to, viêm đường mật, viêm túi mật.

  • Huyết học: rối loạn đông máu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

  • Cơ xương: đau cơ, kể cả đau xương, cơ và khớp.

  • Bất thường về chất điện giải trong máu: giảm magie máu, giảm kali máu, giảm canxi máu, tăng canxi huyết

  • Xét nghiệm chức năng gan: tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH

  • Xét nghiệm chức năng thận: tăng BUN

  • Các bất thường xét nghiệm khác: tăng amylase huyết, nhiễm toan huyết, giảm đường huyết, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, giảm phosphat huyết.

  • Thần kinh: co giật, ù tai, mờ mắt, giảm thính lực, bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, chứng nhìn đôi, bệnh não, tai biến mạch máu não, hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng thần kinh khác.

  • Niệu sinh dục: tiểu ít, giảm chức năng thận, vô niệu, toan ống thận, bất lực, khó tiểu tiện.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc AMPHOLIP

  • Các thuốc độc thận: Sử dụng Amphotericin B và các thuốc như các aminoglycoside và pentamidine có thể làm tăng nguy cơ gây độc đối với thận. Do đó, thận trọng khi kết hợp thuốc này với các aminoglycoside và pentamidine. Cần theo dõi chức năng thận một cách đặc biệt trên các bệnh nhân phải dùng kết hợp các thuốc gây độc đối với thận.

  •  

  • Zidovudine, Cyclosporin A, Các thuốc kháng khối u, Corticosteroid và corticotropin (ACTH), Glycoside trợ tim, Flucytosine, Các imidazole, Truyền bạch cầu, Các thuốc giãn cơ xương.

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Mỗi loại thuốc có bảo quản khác nhau, bạn nên đọc kỹ hướng sử dụng bảo quản được in trên bao bì.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 Lọ 10ml.

Nhà sản xuất                        

  • Bharat Serums And Vaccines Ltd.

Sản phẩm tương tự

  • Đàn cập nhập...

Giá thuốc AMPHOLIP là bao nhiêu?

  • AMPHOLIP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc AMPHOLIP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua AMPHOLIP tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website : https://nhathuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Giá của AMPHOLIP - Thuốc điều trị nhiễm nấm xâm lấn hiệu quả chính hãng tại Trường Anh đã được cập nhật trên đầu trang. Với các trường hợp chưa được cập nhật giá, các bạn hãy liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Trường Anh qua hotline công ty Call: 0971.899.466; hoặc qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn, giải đáp các thắc mắc về giá của sản phẩm.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website nhathuoctruonganh.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Nhà thuốc Trường Anh sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ